Điều 20 Thông tư 05/2013/TT-BKHĐT hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
Điều 20. Xử lý đối với dự án quy hoạch sau phiên họp thẩm định
Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc kể từ ngày kết thúc cuộc họp thẩm định dự án quy hoạch, đơn vị thường trực thẩm định gửi văn bản kết luận của Hội đồng thẩm định cho cơ quan lập quy hoạch và phối hợp với cơ quan lập quy hoạch thực hiện một số nội dung sau:
1. Trường hợp dự án quy hoạch được thông qua không có yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung, đơn vị thường trực thẩm định phối hợp với cơ quan lập quy hoạch chuẩn bị hồ sơ trình phê duyệt quy hoạch.
2. Trường hợp dự án quy hoạch được thông qua phải chỉnh sửa, bổ sung
a) Đơn vị thường trực thẩm định quy hoạch có trách nhiệm:
- Tiếp nhận hồ sơ dự án quy hoạch đã chỉnh sửa, bổ sung và gửi xin ý kiến thành viên Hội đồng thẩm định (nếu Hội đồng thẩm định yêu cầu);
- Nghiên cứu hồ sơ, tổng hợp ý kiến thành viên Hội đồng thẩm định (nếu có) và lập báo cáo trình Chủ tịch Hội đồng thẩm định xem xét, quyết định.
Trong trường hợp dự án quy hoạch chưa đáp ứng được yêu cầu, đơn vị thường trực thẩm định quy hoạch có văn bản yêu cầu cơ quan lập quy hoạch hoàn chỉnh hồ sơ dự án quy hoạch.
b) Cơ quan lập quy hoạch có trách nhiệm:
- Hoàn chỉnh hồ sơ dự án quy hoạch theo kết luận của Hội đồng thẩm định;
- Nộp hồ sơ dự án quy hoạch sau khi đã hoàn chỉnh cho đơn vị thường trực thẩm định quy hoạch kèm theo văn bản giải trình về việc tiếp thu ý kiến của Hội đồng thẩm định.
3. Trường hợp dự án quy hoạch không được thông qua, cơ quan lập quy hoạch có trách nhiệm:
- Nghiên cứu xây dựng lại quy hoạch;
- Chịu mọi chi phí phát sinh trong quá trình lập và thẩm định lại dự án quy hoạch.
Thông tư 05/2013/TT-BKHĐT hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- Điều 4. Căn cứ lập đề cương, nhiệm vụ quy hoạch và dự toán kinh phí
- Điều 5. Đề cương, nhiệm vụ quy hoạch và dự toán kinh phí
- Điều 6. Thẩm định đề cương, nhiệm vụ quy hoạch và dự toán kinh phí
- Điều 7. Trình phê duyệt đề cương, nhiệm vụ quy hoạch và dự toán kinh phí
- Điều 8. Thẩm quyền phê duyệt đề cương, nhiệm vụ quy hoạch và dự toán kinh phí
- Điều 9. Căn cứ lập quy hoạch
- Điều 10. Tư vấn lập quy hoạch
- Điều 11. Báo cáo đánh giá môi trường chiến Iược của dự án quy hoạch
- Điều 12. Lấy ý kiến vào dự thảo báo cáo tổng hợp quy hoạch
- Điều 13. Thẩm quyền thẩm định quy hoạch
- Điều 14. Hội đồng thẩm định
- Điều 15. Nhiệm vụ của đơn vị thường trực thẩm định quy hoạch
- Điều 16. Hồ sơ thẩm định dự án quy hoạch
- Điều 17. Lấy ý kiến trong quá trình tổ chức thẩm định dự án quy hoạch
- Điều 18. Họp thẩm định dự án quy hoạch
- Điều 19. Biểu quyết đánh giá dự án quy hoạch của Hội đồng thẩm định
- Điều 20. Xử lý đối với dự án quy hoạch sau phiên họp thẩm định
- Điều 21. Báo cáo thẩm định dự án quy hoạch
- Điều 22. Lấy ý kiến của Bộ Kế hoạch và Đầu tư đối với dự án quy hoạch trước khi trình phê duyệt
- Điều 23. Trình Hội đồng nhân dân dự án Quy hoạch
- Điều 24. Trình, phê duyệt quy hoạch