Chương 4 Thông tư 04/2015/TT-BKHCN quy định việc kiểm tra, đánh giá, điều chỉnh và chấm dứt hợp đồng trong quá trình thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG TRONG QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
Chấm dứt hợp đồng quá trình thực hiện nhiệm vụ đối với các trường hợp được quy định tại Khoản 2, 3, 4, 5 Điều 5 của Mẫu hợp đồng ban hành kèm theo Thông tư số 05/2014/TT-BKHCN ngày 10 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
Điều 22. Trình tự, thủ tục, thẩm quyền chấm dứt hợp đồng
1. Lập hồ sơ đề nghị chấm dứt hợp đồng:
a) Tổ chức chủ trì nhiệm vụ lập hồ sơ đề nghị chấm dứt hợp đồng trong trường hợp chủ động đề nghị chấm dứt hợp đồng;
b) Đơn vị quản lý kinh phí lập hồ sơ đề nghị chấm dứt hợp đồng trong trường hợp có đủ căn cứ quy định tại
2. Hồ sơ đề nghị chấm dứt hợp đồng bao gồm:
a) Công văn giải trình, đề nghị chấm dứt hợp đồng của tổ chức chủ trì đối với trường hợp quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều này;
b) Đề xuất của Đơn vị quản lý kinh phí đối với trường hợp quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều này;
c) Hợp đồng, thuyết minh đã ký giữa tổ chức chủ trì với Bộ chủ trì nhiệm vụ;
d) Báo cáo nội dung, sản phẩm khoa học và công nghệ đã hoàn thành, đang triển khai và chưa triển khai theo các mẫu A-2-BCTĐ, A-4-BCSPHT và A-5-BCSPUD tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;
e) Báo cáo tình hình sử dụng, thanh quyết toán kinh phí theo Mẫu A-3-BCSDKP tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;
g) Tài liệu khác (nếu có).
3. Trình tự, thẩm quyền thực hiện chấm dứt hợp đồng
a) Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ thời điểm nhận được hồ sơ đề nghị chấm dứt hợp đồng hợp lệ, Bộ trưởng Bộ chủ trì nhiệm vụ xem xét và có thông báo tạm dừng thực hiện nhiệm vụ;
b) Tổ chức chủ trì phải ngừng mọi hoạt động có liên quan kể từ ngày có thông báo tạm dừng thực hiện nhiệm vụ, đồng thời báo cáo chi tiết bằng văn bản với Bộ chủ trì nhiệm vụ các nội dung đã thực hiện, tình hình sử dụng kinh phí, nguyên vật liệu, trang thiết bị mua sắm;
c) Bộ chủ trì tổ chức kiểm tra, đánh giá hồ sơ và hiện trường trước khi ra quyết định chấm dứt hợp đồng. Trường hợp cần thiết, Bộ chủ trì nhiệm vụ tổ chức lấy ý kiến tư vấn của các nhà khoa học, chuyên gia quản lý. Trong quyết định chấm dứt hợp đồng cần xác định rõ số kinh phí phải hoàn trả ngân sách nhà nước, phương án xử lý sản phẩm, tài sản được hình thành hoặc mua sắm;
d) Đơn vị quản lý kinh phí thực hiện việc thanh lý hợp đồng với tổ chức chủ trì nhiệm vụ theo quy định hiện hành.
Thông tư 04/2015/TT-BKHCN quy định việc kiểm tra, đánh giá, điều chỉnh và chấm dứt hợp đồng trong quá trình thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- Số hiệu: 04/2015/TT-BKHCN
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 11/03/2015
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Quân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 467 đến số 468
- Ngày hiệu lực: 01/05/2015
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 3. Nội dung kiểm tra, đánh giá
- Điều 4. Nguyên tắc kiểm tra, đánh giá
- Điều 5. Thành phần tham gia kiểm tra, đánh giá
- Điều 6. Thời gian kiểm tra, đánh giá
- Điều 7. Kinh phí tổ chức kiểm tra, đánh giá
- Điều 8. Chuẩn bị nội dung kiểm tra, đánh giá
- Điều 9. Điều kiện kiểm tra, đánh giá
- Điều 10. Trình tự kiểm tra, đánh giá
- Điều 11. Xử lý sau khi kết thúc kiểm tra, đánh giá
- Điều 12. Điều chỉnh thời gian thực hiện nhiệm vụ
- Điều 13. Điều chỉnh tên, mục tiêu, sản phẩm của nhiệm vụ
- Điều 14. Điều chỉnh nội dung của nhiệm vụ
- Điều 15. Điều chỉnh kinh phí thực hiện nhiệm vụ
- Điều 16. Thay đổi Chủ nhiệm nhiệm vụ
- Điều 17. Thay đổi Tổ chức chủ trì nhiệm vụ
- Điều 18. Điều chỉnh khác đối với các nhiệm vụ
- Điều 19. Thẩm quyền điều chỉnh trong quá trình thực hiện nhiệm vụ cấp quốc gia
- Điều 20. Trình tự, thủ tục điều chỉnh
- Điều 21. Các trường hợp chấm dứt hợp đồng trong quá trình thực hiện nhiệm vụ
- Điều 22. Trình tự, thủ tục, thẩm quyền chấm dứt hợp đồng
- Điều 23. Trách nhiệm, quyền hạn của các đơn vị thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ
- Điều 24. Trách nhiệm, quyền hạn của Bộ chủ trì nhiệm vụ
- Điều 25. Trách nhiệm, quyền hạn của cơ quan đề xuất đặt hàng
- Điều 26. Trách nhiệm, quyền hạn của Tổ chức chủ trì và Chủ nhiệm nhiệm vụ
- Điều 27. Trách nhiệm, quyền hạn của đoàn kiểm tra, đánh giá