Chương 2 Thông tư 04/2015/TT-BKHCN quy định việc kiểm tra, đánh giá, điều chỉnh và chấm dứt hợp đồng trong quá trình thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
QUY TRÌNH KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ TRONG QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
Điều 3. Nội dung kiểm tra, đánh giá
1. Nội dung khoa học
a) Nội dung đã hoàn thành;
b) Nội dung đang triển khai;
c) Sản phẩm đã được ứng dụng vào thực tế.
2. Tiến độ thực hiện
3. Tình hình sử dụng kinh phí
a) Tình hình sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước;
b) Tình hình sử dụng kinh phí ngoài ngân sách nhà nước.
4. Các nội dung khác (nếu có).
Điều 4. Nguyên tắc kiểm tra, đánh giá
1. Kiểm tra, đánh giá dựa trên hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ đã ký kết; đảm bảo tính dân chủ, khách quan, công bằng, trung thực và chính xác.
2. Tôn trọng và hạn chế ảnh hưởng tới hoạt động bình thường của Tổ chức được kiểm tra.
3. Chỉ thực hiện kiểm tra khi có kế hoạch hoặc yêu cầu của cơ quan, người có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
4. Kiểm tra phải được thực hiện theo đúng nội dung, thẩm quyền và quy trình.
5. Đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, đơn vị liên quan đến công tác kiểm tra, tránh trùng lặp và chồng chéo.
Điều 5. Thành phần tham gia kiểm tra, đánh giá
1. Đại diện 01 lãnh đạo và 01 chuyên viên đơn vị quản lý nhiệm vụ.
2. Đại diện 01 lãnh đạo và 01 chuyên viên đơn vị quản lý kinh phí.
3. Đại diện đơn vị quản lý chuyên môn (trường hợp đơn vị quản lý nhiệm vụ không đồng thời là đơn vị quản lý chuyên môn).
4. Đại diện cơ quan đề xuất đặt hàng.
5. Đại diện Cục công tác phía Nam thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ đối với các nhiệm vụ do Bộ Khoa học và Công nghệ chủ trì, triển khai trên địa bàn các tỉnh phía Nam theo quy định của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
6. Thành phần khác theo yêu cầu của Bộ trưởng Bộ chủ trì nhiệm vụ.
Điều 6. Thời gian kiểm tra, đánh giá
1. Định kỳ 01 năm 01 lần kể từ thời điểm hợp đồng có hiệu lực.
2. Đột xuất theo yêu cầu của Bộ trưởng Bộ chủ trì nhiệm vụ.
Điều 7. Kinh phí tổ chức kiểm tra, đánh giá
Kinh phí tổ chức kiểm tra, đánh giá trong quá trình thực hiện nhiệm vụ lấy từ nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ hàng năm được giao dự toán về Bộ chủ trì nhiệm vụ.
Điều 8. Chuẩn bị nội dung kiểm tra, đánh giá
1. Tổ chức chủ trì chuẩn bị báo cáo và các tài liệu liên quan phục vụ kiểm tra, đánh giá:
a) Báo cáo tiến độ thực hiện nhiệm vụ theo Mẫu A-2-BCTĐ, A-4-BCSPHT và A-5-BCSPUD tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Báo cáo tình hình sử dụng kinh phí của nhiệm vụ theo Mẫu A-3-BCSDKP tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Các tài liệu khác có liên quan.
2. Đơn vị quản lý kinh phí:
a) Tiếp nhận các báo cáo, tài liệu của Tổ chức chủ trì nhiệm vụ;
b) Bố trí thời gian, địa điểm kiểm tra, đánh giá và thông báo cho Tổ chức chủ trì nhiệm vụ, các thành viên tham gia đoàn kiểm tra, đánh giá trước 05 ngày làm việc.
Điều 9. Điều kiện kiểm tra, đánh giá
Đoàn kiểm tra, đánh giá được tổ chức khi đảm bảo các điều kiện sau:
1. Nhận được đầy đủ báo cáo theo quy định tại
2. Có ít nhất 03 trong số 04 thành viên quy định tại
Điều 10. Trình tự kiểm tra, đánh giá
1. Đại diện đoàn kiểm tra, đánh giá nêu lý do, giới thiệu thành phần đoàn kiểm tra, đánh giá.
2. Đại diện Tổ chức chủ trì nhiệm vụ giới thiệu thành phần tham dự kiểm tra của đơn vị.
3. Trưởng đoàn kiểm tra, đánh giá chủ trì phiên họp.
4. Đại diện Lãnh đạo Tổ chức chủ trì báo cáo tóm tắt tình hình triển khai nhiệm vụ.
5. Chủ nhiệm nhiệm vụ và các cá nhân tham gia thực hiện nhiệm vụ bổ sung ý kiến.
6. Các thành viên đoàn kiểm tra thảo luận, trao đổi ý kiến đối với Tổ chức chủ trì, Chủ nhiệm nhiệm vụ và các cá nhân tham gia thực hiện nhiệm vụ về các nội dung kiểm tra, đánh giá.
7. Tổ chức chủ trì, Chủ nhiệm nhiệm vụ giải trình, tiếp thu ý kiến của đoàn kiểm tra, đánh giá.
8. Trưởng đoàn kiểm tra, đánh giá kết luận về nội dung khoa học, tiến độ thực hiện, tình hình sử dụng kinh phí và kiến nghị đối với tổ chức chủ trì nhiệm vụ và ghi nhận đề xuất của Tổ chức chủ trì (nếu có).
9. Biên bản kiểm tra, đánh giá phải được các thành viên tham gia đoàn kiểm tra và Lãnh đạo Tổ chức chủ trì ký xác nhận.
10. Việc kiểm tra tài liệu, báo cáo có thể thực hiện tại Tổ chức chủ trì hoặc tại Bộ chủ trì nhiệm vụ.
11. Kiểm tra, đánh giá tại hiện trường: Đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sản phẩm trung gian hoặc sản phẩm là các mô hình, thiết bị cụ thể, sản phẩm đo kiểm được, đoàn kiểm tra, đánh giá có trách nhiệm đến hiện trường để kiểm tra, đánh giá cụ thể về số lượng sản phẩm của nhiệm vụ. Trường hợp cần thiết, đoàn kiểm tra có thể yêu cầu kiểm tra chất lượng sản phẩm tại cơ quan có chức năng chuyên môn phù hợp.
Điều 11. Xử lý sau khi kết thúc kiểm tra, đánh giá
1. Việc xác nhận khối lượng công việc của nhiệm vụ phải hoàn thành trong 10 ngày làm việc sau khi kết thúc kiểm tra.
2. Việc xác nhận kinh phí thực hiện nhiệm vụ phải hoàn thành trong 20 ngày làm việc sau khi kết thúc kiểm tra.
3. Việc điều chỉnh, chấm dứt hợp đồng (nếu có) được thực hiện theo quy định tại Chương III và Chương IV của Thông tư này.
Thông tư 04/2015/TT-BKHCN quy định việc kiểm tra, đánh giá, điều chỉnh và chấm dứt hợp đồng trong quá trình thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- Số hiệu: 04/2015/TT-BKHCN
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 11/03/2015
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Quân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 467 đến số 468
- Ngày hiệu lực: 01/05/2015
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 3. Nội dung kiểm tra, đánh giá
- Điều 4. Nguyên tắc kiểm tra, đánh giá
- Điều 5. Thành phần tham gia kiểm tra, đánh giá
- Điều 6. Thời gian kiểm tra, đánh giá
- Điều 7. Kinh phí tổ chức kiểm tra, đánh giá
- Điều 8. Chuẩn bị nội dung kiểm tra, đánh giá
- Điều 9. Điều kiện kiểm tra, đánh giá
- Điều 10. Trình tự kiểm tra, đánh giá
- Điều 11. Xử lý sau khi kết thúc kiểm tra, đánh giá
- Điều 12. Điều chỉnh thời gian thực hiện nhiệm vụ
- Điều 13. Điều chỉnh tên, mục tiêu, sản phẩm của nhiệm vụ
- Điều 14. Điều chỉnh nội dung của nhiệm vụ
- Điều 15. Điều chỉnh kinh phí thực hiện nhiệm vụ
- Điều 16. Thay đổi Chủ nhiệm nhiệm vụ
- Điều 17. Thay đổi Tổ chức chủ trì nhiệm vụ
- Điều 18. Điều chỉnh khác đối với các nhiệm vụ
- Điều 19. Thẩm quyền điều chỉnh trong quá trình thực hiện nhiệm vụ cấp quốc gia
- Điều 20. Trình tự, thủ tục điều chỉnh
- Điều 21. Các trường hợp chấm dứt hợp đồng trong quá trình thực hiện nhiệm vụ
- Điều 22. Trình tự, thủ tục, thẩm quyền chấm dứt hợp đồng
- Điều 23. Trách nhiệm, quyền hạn của các đơn vị thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ
- Điều 24. Trách nhiệm, quyền hạn của Bộ chủ trì nhiệm vụ
- Điều 25. Trách nhiệm, quyền hạn của cơ quan đề xuất đặt hàng
- Điều 26. Trách nhiệm, quyền hạn của Tổ chức chủ trì và Chủ nhiệm nhiệm vụ
- Điều 27. Trách nhiệm, quyền hạn của đoàn kiểm tra, đánh giá