Điều 8 Thông tư 02/2020/TT-BVHTTDL về quy định bảo quản, thanh lọc tài nguyên thông tin và tài nguyên thông tin hạn chế sử dụng trong thư viện do Bộ văn hóa, thể thao và du lịch ban hành
1. Thực hiện bảo quản dự phòng đối với tài liệu số như sau:
a) Thực hiện các biện pháp bảo mật, an toàn thông tin số, định kỳ sao lưu dự phòng dữ liệu; bảo đảm chuẩn dữ liệu đầu vào;
b) Bảo quản và thường xuyên kiểm tra việc vận hành của các thiết bị lưu giữ dữ liệu;
c) Thực hiện các biện pháp phòng, chống mã độc, bảo đảm an toàn an ninh thông tin của thư viện;
d) Xây dựng kế hoạch dự phòng các cuộc tấn công bằng mã độc trên không gian mạng và có các biện pháp phục hồi dữ liệu trong trường hợp bị mất dữ liệu.
2. Thực hiện bảo quản dự phòng đối với tài liệu nghe, nhìn, tài liệu vi dạng, tài liệu đặc biệt cho người khuyết tật và các dạng khác như sau:
a) Thực hiện các biện pháp bảo đảm môi trường, nhiệt độ, độ ẩm, thực hiện đóng hộp bảo vệ đối với băng đĩa từ, đĩa quang;
b) Số hóa tài nguyên thông tin dạng nghe, nhìn bảo đảm chất lượng định dạng, môi trường bảo quản, phù hợp với các tiêu chuẩn của công nghệ hạn chế sự lỗi thời về mặt công nghệ;
c) Lưu giữ tài nguyên thông tin dạng ảnh, vi phim, vi phiếu trong các hộp chứa trong điều kiện khí hậu được kiểm soát; thường xuyên kiểm tra và đo đạc các dấu hiệu xuống cấp, hư hỏng để kịp thời ngăn chặn sự lây nhiễm sang tài liệu khác;
d) Bảo đảm môi trường bảo quản ổn định về nhiệt độ, độ ẩm, độ thông thoáng, ngăn chặn các tác nhân phá hoại; phù hợp với đặc thù của từng dạng tài nguyên thông tin bao gồm: thẻ tre, giấy dó, mai rùa, mộc bản hoặc các dạng khác.
Thông tư 02/2020/TT-BVHTTDL về quy định bảo quản, thanh lọc tài nguyên thông tin và tài nguyên thông tin hạn chế sử dụng trong thư viện do Bộ văn hóa, thể thao và du lịch ban hành
- Số hiệu: 02/2020/TT-BVHTTDL
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 25/05/2020
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Ngọc Thiện
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 09/07/2020
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Nguyên tắc trong hoạt động bảo quản tài nguyên thông tin
- Điều 5. Kho, trang thiết bị và dụng cụ bảo quản tài nguyên thông tin
- Điều 6. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức có liên quan đến hoạt động bảo quản tài nguyên thông tin trong thư viện
- Điều 7. Bảo quản dự phòng đối với tài nguyên thông tin là tài liệu in, tài liệu viết tay trên giấy
- Điều 8. Bảo quản dự phòng đối với tài liệu số, tài liệu nghe, nhìn, tài liệu vi dạng, tài liệu đặc biệt cho người khuyết tật và các dạng khác
- Điều 9. Những yêu cầu cơ bản trong bảo quản phục chế
- Điều 10. Xử lý cơ bản trong phục chế tài nguyên thông tin là tài liệu in, tài liệu viết tay trên giấy
- Điều 11. Phục chế tài nguyên thông tin là tài liệu in, tài liệu viết tay trên giấy
- Điều 12. Sao chụp để bảo quản tài nguyên thông tin
- Điều 13. Vi dạng hóa tài nguyên thông tin
- Điều 14. Số hóa tài nguyên thông tin
- Điều 15. Hình thức chuyển dạng tài nguyên thông tin khác
- Điều 16. Mục đích, nguyên tắc thanh lọc tài nguyên thông tin
- Điều 17. Thời hạn thanh lọc tài nguyên thông tin
- Điều 18. Bảo đảm cho việc thanh lọc tài nguyên thông tin
- Điều 19. Tiêu chí về nội dung, hình thức và thời gian xuất bản
- Điều 20. Tiêu chí về tình trạng
- Điều 21. Tiêu chí về số lượng bản
- Điều 22. Tiêu chí về ngôn ngữ
- Điều 23. Trình tự thanh lọc tài nguyên thông tin
- Điều 24. Thủ tục trình và phê duyệt đề án thanh lọc tài nguyên thông tin
- Điều 25. Thực hiện thanh lọc tài nguyên thông tin
- Điều 26. Hội đồng thẩm định tài nguyên thông tin đề nghị thanh lọc
- Điều 27. Thẩm định tài nguyên thông tin đề nghị thanh lọc, phê duyệt danh mục và hình thức xử lý tài nguyên thông tin được phép thanh lọc
- Điều 28. Chỉnh lý sổ đăng ký cá biệt, hệ thống tra cứu thông tin
- Điều 29. Xử lý tài nguyên thông tin sau thanh lọc
- Điều 30. Lưu giữ và bảo quản hồ sơ thanh lọc tài nguyên thông tin