Chương 3 Thông tư 02/2020/TT-BVHTTDL về quy định bảo quản, thanh lọc tài nguyên thông tin và tài nguyên thông tin hạn chế sử dụng trong thư viện do Bộ văn hóa, thể thao và du lịch ban hành
THANH LỌC TÀI NGUYÊN THÔNG TIN
Mục 1. QUY ĐỊNH CHUNG VỀ THANH LỌC TÀI NGUYÊN THÔNG TIN
Điều 16. Mục đích, nguyên tắc thanh lọc tài nguyên thông tin
1. Thanh lọc tài nguyên thông tin được thực hiện theo quy định của Thông tư này nhằm:
a) Nâng cao chất lượng tài nguyên thông tin, giảm bớt thời gian tìm kiếm trong phục vụ người sử dụng;
b) Tạo điều kiện thuận lợi để người sử dụng tiếp cận và khai thác tài nguyên thông tin của thư viện;
c) Tiết kiệm chi phí cho công tác tổ chức kho, bảo quản tài nguyên thông tin và tận dụng giá trị sử dụng của tài nguyên thông tin của thư viện.
2. Việc thanh lọc tài nguyên thông tin được thực hiện theo nguyên tắc sau:
a) Thanh lọc tài nguyên thông tin phải được thực hiện định kỳ theo quy định tại
b) Tài nguyên thông tin được phép thanh lọc khi có một trong các tiêu chí quy định tại các
c) Số lượng tài nguyên thông tin được phép thanh lọc trong 01 lần không quá 10% tổng số tài nguyên thông tin trong thư viện.
Điều 17. Thời hạn thanh lọc tài nguyên thông tin
1. Thanh lọc tài nguyên thông tin được tiến hành định kỳ 03 năm/01 lần đối với thư viện có tài nguyên thông tin từ 300.000 đơn vị bảo quản trở xuống và 05 năm/01 lần đối với thư viện có tài nguyên thông tin từ 300.000 đơn vị bảo quản trở lên.
2. Trường hợp đặc biệt, việc thanh lọc tài nguyên thông tin được tiến hành đột xuất theo yêu cầu của cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý thư viện và cơ quan có thẩm quyền khác.
Điều 18. Bảo đảm cho việc thanh lọc tài nguyên thông tin
1. Căn cứ thời hạn thanh lọc tài nguyên thông tin quy định tại
2. Kinh phí chi cho việc thanh lọc tài nguyên thông tin được bố trí từ ngân sách nhà nước.
Thư viện dự trù kinh phí chi cho việc thanh lọc tài nguyên thông tin trong kế hoạch ngân sách chi cho hoạt động nghiệp vụ của thư viện, trình cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt.
Mục 2. TIÊU CHÍ LỰA CHỌN TÀI NGUYÊN THÔNG TIN ĐỂ THANH LỌC
Điều 19. Tiêu chí về nội dung, hình thức và thời gian xuất bản
1. Tiêu chí về nội dung tài nguyên thông tin:
a) Tài nguyên thông tin có nội dung lạc hậu, không còn giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học, thực tiễn;
b) Tài nguyên thông tin là văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực thi hành, trừ trường hợp do thư viện chuyên ngành phục vụ hoạt động nghiên cứu pháp luật hoặc lập pháp lưu giữ;
c) Tài nguyên thông tin có giá trị về nội dung nhưng không phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của thư viện và nhu cầu của người sử dụng mà thư viện có trách nhiệm phục vụ.
2. Tiêu chí về hình thức tài nguyên thông tin:
a) Sách giáo khoa, giáo trình, tài liệu tham khảo dùng trong các cơ sở giáo dục đã được sửa đổi, thay thế; đối với thư viện đại học, thư viện chuyên ngành, giữ lại tối thiểu 01 bản phục vụ nghiên cứu, tham khảo;
b) Tài liệu số đã có phiên bản mới cập nhật, thay thế được sản xuất bằng các công nghệ cao hơn.
3. Tiêu chí về thời gian xuất bản áp dụng đối với báo, tạp chí phổ thông, khoa học thường thức là 02 năm sau khi xuất bản.
4. Tiêu chí quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này không áp dụng đối với tài liệu địa chí được lưu giữ trong các thư viện công cộng.
Điều 20. Tiêu chí về tình trạng
1. Tài nguyên thông tin còn giá trị về nội dung nhưng đã cũ nát trong quá trình sử dụng hoặc do thiên tai, bão lũ, côn trùng xâm hại mà không thể phục chế, trừ những tài liệu là di sản văn hóa theo quy định của pháp luật.
2. Bản ghi âm, ghi hình, ghi chữ bị hỏng, gãy, nứt trong quá trình sử dụng, chất lượng không còn bảo đảm.
3. Tài nguyên thông tin bị mất trong quá trình phục vụ người sử dụng và luân chuyển, trao đổi.
Điều 21. Tiêu chí về số lượng bản
1. Thanh lọc tài nguyên thông tin thư viện có nhiều bản trên một tên được quy định như sau:
a) Đối với sách in: có trên 04 bản/01 tên sách;
b) Đối với báo, tạp chí in: có trên 02 bản/01 số báo, tạp chí.
2. Tiêu chí quy định tại khoản 1 Điều này không áp dụng đối với tài nguyên thông tin trong thư viện của cơ sở giáo dục.
1. Các tài nguyên thông tin được xuất bản bằng tiếng dân tộc thiểu số không phù hợp với đặc điểm dân cư trên địa bàn.
2. Các tài nguyên thông tin bằng tiếng nước ngoài không thông dụng, mà không có người sử dụng trong thời gian 05 năm tính đến thời điểm đề nghị thanh lọc.
3. Tiêu chí quy định tại các khoản 1 và 2 Điều này không áp dụng đối với tài nguyên thông tin được lưu giữ trong Thư viện Quốc gia Việt Nam.
Mục 3. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC THANH LỌC TÀI NGUYÊN THÔNG TIN
Điều 23. Trình tự thanh lọc tài nguyên thông tin
1. Xây dựng đề án thanh lọc tài nguyên thông tin và trình phê duyệt đề án.
2. Thực hiện thanh lọc tài nguyên thông tin theo quy định tại
3. Thẩm định tài nguyên thông tin đề nghị thanh lọc và phê duyệt danh mục, hình thức xử lý tài nguyên thông tin được phép thanh lọc theo quy định tại
4. Chỉnh lý sổ đăng ký cá biệt, hệ thống tra cứu thông tin của thư viện theo quy định tại
5. Xử lý tài nguyên thông tin sau thanh lọc theo quy định tại
6. Lưu giữ và bảo quản hồ sơ thanh lọc tài nguyên thông tin thư viện theo quy định tại
Điều 24. Thủ tục trình và phê duyệt đề án thanh lọc tài nguyên thông tin
1. Thư viện có yêu cầu thanh lọc tài nguyên thông tin gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị thanh lọc đến cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý thư viện.
Hồ sơ đề nghị bao gồm:
a) Quyết định của cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý thư viện phê duyệt kế hoạch công tác năm của thư viện, trong đó có nhiệm vụ thanh lọc tài nguyên thông tin. Trường hợp đột xuất phải có văn bản của cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý thư viện;
b) Tờ trình đề nghị phê duyệt đề án thanh lọc tài nguyên thông tin theo Mẫu số 01 của Phụ lục ban hành theo Thông tư này;
c) Đề án thanh lọc tài nguyên thông tin theo Mẫu số 02 của Phụ lục ban hành theo Thông tư này.
2. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý thư viện có trách nhiệm xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý thư viện thông báo bằng văn bản cho thư viện để chỉnh sửa, bổ sung.
3. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý thư viện có trách nhiệm xem xét, ra quyết định phê duyệt đề án theo Mẫu số 03 của Phụ lục ban hành theo Thông tư này.
Điều 25. Thực hiện thanh lọc tài nguyên thông tin
Việc thanh lọc tài nguyên thông tin thư viện được thực hiện như sau:
1. Tiến hành kiểm kê tài nguyên thông tin, đánh dấu những tài nguyên thông tin nằm trong diện đề nghị thanh lọc.
2. Lập danh mục và đề xuất hình thức xử lý tài nguyên thông tin đề nghị thanh lọc theo Mẫu số 04 của Phụ lục ban hành theo Thông tư này.
3. Đưa tài nguyên thông tin đề nghị thanh lọc ra khỏi kho để thẩm định.
Điều 26. Hội đồng thẩm định tài nguyên thông tin đề nghị thanh lọc
1. Hội đồng thẩm định tài nguyên thông tin (sau đây gọi là Hội đồng) thực hiện chức năng thẩm định tài nguyên thông tin đề nghị thanh lọc để tư vấn cho cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý thư viện ra quyết định phê duyệt danh mục và hình thức xử lý tài nguyên thông tin được phép thanh lọc.
2. Người đứng đầu cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý thư viện có thẩm quyền ra quyết định thành lập Hội đồng theo Mẫu số 05 của Phụ lục ban hành theo Thông tư này.
3. Thành phần của Hội đồng gồm có:
Chủ tịch Hội đồng, Phó Chủ tịch Hội đồng là đại diện lãnh đạo cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý thư viện và các thành viên là đại diện thư viện có tài nguyên thông tin đề nghị thanh lọc, đại diện đơn vị có liên quan đến việc quản lý tài sản trực thuộc cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý thư viện và người am hiểu về lĩnh vực có tài nguyên thông tin đề nghị thanh lọc.
1. Việc thẩm định tài nguyên thông tin đề nghị thanh lọc được thực hiện như sau:
a) Xem xét, đánh giá trực tiếp đối với tài nguyên thông tin đề nghị thanh lọc chứa đựng một trong các tiêu chí quy định tại các
b) Xem xét, đánh giá trên sổ đăng ký cá biệt đối với tài nguyên thông tin đề nghị thanh lọc chứa đựng tiêu chí quy định tại
c) Lập biên bản kết quả thẩm định tài nguyên thông tin đề nghị thanh lọc kèm theo kiến nghị của Hội đồng về danh mục các tài nguyên thông tin đủ điều kiện thanh lọc và hình thức xử lý các tài nguyên thông tin theo Mẫu số 06a và Mẫu số 06b của Phụ lục ban hành theo Thông tư này.
2. Trên cơ sở kết quả thẩm định của Hội đồng, cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý thư viện ra quyết định phê duyệt Danh mục tài nguyên thông tin được phép thanh lọc và hình thức xử lý các tài nguyên thông tin theo Mẫu số 07a và Mẫu số 07b của Phụ lục ban hành theo Thông tư này.
Điều 28. Chỉnh lý sổ đăng ký cá biệt, hệ thống tra cứu thông tin
Việc chỉnh lý sổ đăng ký cá biệt, hệ thống tra cứu thông tin của thư viện được thực hiện như sau:
1. Đối với tài liệu in được thanh lọc có trên 01 bản: điền cụm từ “đã thanh lọc” vào cột ghi chú của sổ đăng ký cá biệt, ở dòng tương thích với số đăng ký cá biệt của tài nguyên thông tin được phép thanh lọc, các biểu ghi tương ứng của cơ sở dữ liệu và ghi số quyết định thanh lọc của cơ quan có thẩm quyền.
Đối với tài liệu in được thanh lọc chỉ có một bản duy nhất: xóa số đăng ký cá biệt trên phiếu mô tả hoặc rút phiếu mô tả tài nguyên thông tin đó ra khỏi hệ thống mục lục và cơ sở dữ liệu của thư viện (nếu có)
2. Đối với tài liệu số: xóa tài liệu khỏi cơ sở dữ liệu có chứa tài liệu số.
Điều 29. Xử lý tài nguyên thông tin sau thanh lọc
1. Tài nguyên thông tin sau thanh lọc theo tiêu chí quy định tại các Điều 19, 20, 21 và 22 được xử lý dưới hình thức sau:
a) Chuyển đổi mục đích sử dụng;
b) Thực hiện thanh lý.
2. Thư viện có tài nguyên thông tin thanh lọc phải công bố danh mục tài nguyên thông tin thanh lọc tại trụ sở thư viện và trên trang thông tin điện tử của thư viện (nếu có) trong thời hạn 15 ngày.
3. Hết thời hạn theo quy định tại khoản 2 Điều này, thư viện thực hiện việc xử lý tài nguyên thông tin thanh lọc theo quyết định của cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý thư viện.
Điều 30. Lưu giữ và bảo quản hồ sơ thanh lọc tài nguyên thông tin
1. Hồ sơ thanh lọc tài nguyên thông tin phải được bảo quản tại thư viện trong thời hạn ít nhất 05 năm, kể từ ngày thực hiện việc thanh lọc.
2. Hồ sơ thanh lọc tài nguyên thông tin bao gồm:
a) Hồ sơ đề nghị thanh lọc tài nguyên thông tin quy định tại
b) Danh mục tài nguyên thông tin đề nghị thanh lọc theo quy định tại
c) Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định tài nguyên thông tin đề nghị thanh lọc;
d) Biên bản thẩm định tài nguyên thông tin đề nghị thanh lọc của Hội đồng thẩm định tài nguyên thông tin đề nghị thanh lọc;
đ) Quyết định phê duyệt Danh mục và hình thức xử lý tài nguyên thông tin được phép thanh lọc của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Thông tư 02/2020/TT-BVHTTDL về quy định bảo quản, thanh lọc tài nguyên thông tin và tài nguyên thông tin hạn chế sử dụng trong thư viện do Bộ văn hóa, thể thao và du lịch ban hành
- Số hiệu: 02/2020/TT-BVHTTDL
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 25/05/2020
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Ngọc Thiện
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 09/07/2020
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Nguyên tắc trong hoạt động bảo quản tài nguyên thông tin
- Điều 5. Kho, trang thiết bị và dụng cụ bảo quản tài nguyên thông tin
- Điều 6. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức có liên quan đến hoạt động bảo quản tài nguyên thông tin trong thư viện
- Điều 7. Bảo quản dự phòng đối với tài nguyên thông tin là tài liệu in, tài liệu viết tay trên giấy
- Điều 8. Bảo quản dự phòng đối với tài liệu số, tài liệu nghe, nhìn, tài liệu vi dạng, tài liệu đặc biệt cho người khuyết tật và các dạng khác
- Điều 9. Những yêu cầu cơ bản trong bảo quản phục chế
- Điều 10. Xử lý cơ bản trong phục chế tài nguyên thông tin là tài liệu in, tài liệu viết tay trên giấy
- Điều 11. Phục chế tài nguyên thông tin là tài liệu in, tài liệu viết tay trên giấy
- Điều 12. Sao chụp để bảo quản tài nguyên thông tin
- Điều 13. Vi dạng hóa tài nguyên thông tin
- Điều 14. Số hóa tài nguyên thông tin
- Điều 15. Hình thức chuyển dạng tài nguyên thông tin khác
- Điều 16. Mục đích, nguyên tắc thanh lọc tài nguyên thông tin
- Điều 17. Thời hạn thanh lọc tài nguyên thông tin
- Điều 18. Bảo đảm cho việc thanh lọc tài nguyên thông tin
- Điều 19. Tiêu chí về nội dung, hình thức và thời gian xuất bản
- Điều 20. Tiêu chí về tình trạng
- Điều 21. Tiêu chí về số lượng bản
- Điều 22. Tiêu chí về ngôn ngữ
- Điều 23. Trình tự thanh lọc tài nguyên thông tin
- Điều 24. Thủ tục trình và phê duyệt đề án thanh lọc tài nguyên thông tin
- Điều 25. Thực hiện thanh lọc tài nguyên thông tin
- Điều 26. Hội đồng thẩm định tài nguyên thông tin đề nghị thanh lọc
- Điều 27. Thẩm định tài nguyên thông tin đề nghị thanh lọc, phê duyệt danh mục và hình thức xử lý tài nguyên thông tin được phép thanh lọc
- Điều 28. Chỉnh lý sổ đăng ký cá biệt, hệ thống tra cứu thông tin
- Điều 29. Xử lý tài nguyên thông tin sau thanh lọc
- Điều 30. Lưu giữ và bảo quản hồ sơ thanh lọc tài nguyên thông tin