Điều 10 Thông tư 01/2020/TT-TANDTC quy định về giải quyết khiếu nại, tố cáo trong Tòa án nhân dân
Điều 10. Điều kiện thụ lý khiếu nại
Các Tòa án nhân dân, người có thẩm quyền thụ lý khiếu nại để giải quyết khi có đủ các điều kiện sau đây:
1. Nội dung khiếu nại quy định tại
a) Trường hợp khiếu nại được thực hiện bằng đơn thì phải ghi rõ ngày, tháng, năm khiếu nại; tên, địa chỉ của người khiếu nại; tên, địa chỉ của cơ quan, cá nhân bị khiếu nại; nội dung, lý do khiếu nại, tài liệu liên quan đến nội dung khiếu nại và yêu cầu giải quyết của người khiếu nại. Đơn khiếu nại phải do người khiếu nại ký tên hoặc điểm chỉ; nếu nhiều người khiếu nại bằng đơn về một nội dung thì trong đơn có chữ ký của tất cả những người khiếu nại;
b) Trường hợp người khiếu nại đến khiếu nại trực tiếp thì người tiếp nhận khiếu nại hướng dẫn người khiếu nại viết đơn hoặc ghi lại nội dung khiếu nại bằng văn bản và yêu cầu người khiếu nại ký hoặc điểm chỉ xác nhận vào văn bản. Nếu nhiều người đến khiếu nại trực tiếp về một nội dung thì cơ quan có thẩm quyền tổ chức tiếp, hướng dẫn người khiếu nại cử đại diện để trình bày nội dung khiếu nại và ghi lại việc khiếu nại bằng văn bản.
2. Khiếu nại trong thời hiệu theo quy định của Luật Khiếu nại hoặc quy định khác của pháp luật có liên quan.
Trường hợp vì lý do bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan mà người khiếu nại không thực hiện được quyền khiếu nại theo đúng thời hiệu quy định thì người khiếu nại phải có giấy tờ, tài liệu chứng minh hoặc văn bản xác nhận của cơ quan có thẩm quyền.
3. Khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân.
4. Người khiếu nại phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật.
Người khiếu nại có thể tự mình hoặc thông qua người bào chữa, người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp hoặc người đại diện thực hiện quyền khiếu nại; trường hợp người khiếu nại là người dưới 18 tuổi, người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi, người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự mà không thể tự mình khiếu nại thì việc khiếu nại được thực hiện thông qua người đại diện hợp pháp và phải có giấy tờ, tài liệu chứng minh.
5. Khiếu nại chưa có quyết định giải quyết có hiệu lực pháp luật hoặc chưa có đơn rút khiếu nại của người khiếu nại.
Thông tư 01/2020/TT-TANDTC quy định về giải quyết khiếu nại, tố cáo trong Tòa án nhân dân
- Số hiệu: 01/2020/TT-TANDTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 18/06/2020
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Hòa Bình
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 655 đến số 656
- Ngày hiệu lực: 10/08/2020
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Nguyên tắc giải quyết khiếu nại, tố cáo
- Điều 4. Giải thích từ ngữ
- Điều 5. Sử dụng biểu mẫu văn bản trong công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo của các Tòa án nhân dân
- Điều 6. Thẩm quyền giải quyết khiếu nại
- Điều 7. Trách nhiệm của Thủ trưởng các đơn vị có chức năng thanh tra trong Tòa án nhân dân các cấp
- Điều 8. Giải quyết việc tiếp nhận khiếu nại
- Điều 9. Phân loại và xử lý khiếu nại
- Điều 10. Điều kiện thụ lý khiếu nại
- Điều 11. Yêu cầu giải trình và cung cấp hồ sơ, thông tin, tài liệu, chứng cứ có liên quan đến nội dung khiếu nại
- Điều 12. Kiểm tra, xác minh và giao nhiệm vụ xác minh nội dung khiếu nại
- Điều 13. Kế hoạch xác minh nội dung khiếu nại
- Điều 14. Công bố quyết định xác minh nội dung khiếu nại
- Điều 15. Thực hiện các biện pháp để thu thập thông tin, tài liệu, làm rõ nội dung khiếu nại
- Điều 16. Báo cáo kết quả xác minh nội dung khiếu nại
- Điều 17. Tiến hành tổ chức đối thoại
- Điều 18. Quyết định giải quyết khiếu nại
- Điều 19. Lập và lưu trữ hồ sơ giải quyết khiếu nại
- Điều 20. Một số quy định khác về trình tự, thủ tục giải quyết khiếu nại
- Điều 21. Quy định về việc khiếu nại lần hai
- THẨM QUYỀN, TRÁCH NHIỆM GIẢI QUYẾT TỐ CÁO
- Điều 22. Thẩm quyền giải quyết tố cáo
- Điều 23. Trách nhiệm của Thủ trưởng các đơn vị có chức năng thanh tra trong Tòa án nhân dân các cấp
- TIẾP NHẬN VÀ XỬ LÝ TỐ CÁO
- Điều 24. Giải quyết việc tiếp nhận tố cáo
- Điều 25. Phân loại và xử lý tố cáo
- Điều 26. Giải quyết việc tiếp nhận, xử lý thông tin có nội dung tố cáo
- TRÌNH TỰ, THỦ TỤC GIẢI QUYẾT TỐ CÁO
- Điều 27. Điều kiện thụ lý tố cáo
- Điều 28. Yêu cầu giải trình và cung cấp thông tin, tài liệu, chúng cứ liên quan đến nội dung tố cáo
- Điều 29. Xác minh nội dung tố cáo
- Điều 30. Kế hoạch xác minh nội dung tố cáo
- Điều 31. Thực hiện các biện pháp để thu thập thông tin, tài liệu, làm rõ nội dung tố cáo
- Điều 32. Báo cáo kết quả xác minh nội dung tố cáo
- Điều 33. Thông báo dự thảo kết luận nội dung tố cáo
- Điều 34. Ban hành kết luận nội dung tố cáo
- Điều 35. Việc xử lý kết luận nội dung tố cáo của người giải quyết tố cáo
- Điều 36. Thực hiện công khai kết luận nội dung tố cáo, quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo
- Điều 37. Lập và lưu trữ hồ sơ giải quyết tố cáo
- Điều 38. Một số quy định khác về trình tự, thủ tục giải quyết tố cáo
- Điều 39. Tố cáo hành vi vi phạm pháp luật về quản lý nhà nước trong lĩnh vực tư pháp của Tòa án nhân dân
- Điều 40. Thẩm quyền giải quyết tố cáo đối với hành vi vi phạm pháp luật về quản lý nhà nước trong lĩnh vực tư pháp của Tòa án nhân dân
- Điều 41. Trình tự, thủ tục giải quyết tố cáo hành vi vi phạm pháp luật về quản lý nhà nước trong lĩnh vực tư pháp của Tòa án
- Điều 42. Trình tự, thủ tục giải quyết tố cáo có nội dung rõ ràng, chứng cứ cụ thể, có cơ sở để xử lý ngay