Mục 1 Chương 2 Thông tư 01/2020/TT-TANDTC quy định về giải quyết khiếu nại, tố cáo trong Tòa án nhân dân
Mục 1. THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI
Điều 6. Thẩm quyền giải quyết khiếu nại
1. Chánh án Tòa án nhân dân cấp huyện giải quyết khiếu nại lần đầu đối với các khiếu nại quyết định, hành vi của mình, của công chức và người lao động thuộc quyền quản lý của Chánh án Tòa án nhân dân cấp huyện.
2. Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh giải quyết đối với các khiếu nại sau:
a) Giải quyết khiếu nại lần đầu đối với các khiếu nại quyết định, hành vi của mình, của công chức, người lao động thuộc quyền quản lý của Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh;
b) Giải quyết khiếu nại lần hai đối với khiếu nại quyết định, hành vi của Chánh án Tòa án nhân dân cấp huyện, của công chức, người lao động thuộc quyền quản lý của Chánh án Tòa án nhân dân cấp huyện đã giải quyết lần đầu nhưng còn khiếu nại hoặc khiếu nại lần đầu đã hết thời hạn nhưng chưa được giải quyết.
3. Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao giải quyết khiếu nại lần đầu đối với các khiếu nại quyết định, hành vi của mình, của công chức và người lao động thuộc quyền quản lý của Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao.
4. Chánh án Tòa án nhân dân tối cao giải quyết các khiếu nại sau:
a) Giải quyết khiếu nại lần đầu đối với các khiếu nại quyết định, hành vi của mình, của công chức, viên chức và người lao động thuộc quyền quản lý của Chánh Tòa án nhân dân tối cao;
b) Giải quyết khiếu nại lần hai đối với khiếu nại quyết định, hành vi của Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh, Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao, của công chức và người lao động thuộc thẩm quyền quản lý của Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh, Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao đã giải quyết lần đầu nhưng còn khiếu nại hoặc khiếu nại lần đầu đã hết thời hạn nhưng chưa được giải quyết.
Điều 7. Trách nhiệm của Thủ trưởng các đơn vị có chức năng thanh tra trong Tòa án nhân dân các cấp
Trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao, người đứng đầu các đơn vị có chức năng thanh tra trong Tòa án nhân dân các cấp có trách nhiệm sau đây:
1. Trưởng ban Ban Thanh tra Tòa án nhân dân tối cao có trách nhiệm giúp Chánh án Tòa án nhân dân tối cao tiến hành kiểm tra, xác minh, kết luận, kiến nghị việc giải quyết khiếu nại thuộc thẩm quyền của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao và những nội dung khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết của Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao, Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh, Chánh án Tòa án nhân dân cấp huyện theo chỉ đạo của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao.
2. Người đứng đầu đơn vị có chức năng thanh tra tại Tòa án nhân dân cấp cao, Tòa án nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm giúp Chánh án Tòa án nhân dân cấp mình tiến hành kiểm tra, xác minh, kết luận, kiến nghị việc giải quyết khiếu nại thuộc thẩm quyền.
3. Người đứng đầu bộ phận được giao thực hiện chức năng thanh tra tại Tòa án nhân dân cấp huyện có trách nhiệm giúp Chánh án Tòa án nhân dân cấp huyện tiến hành kiểm tra, xác minh, kết luận, kiến nghị việc giải quyết khiếu nại thuộc thẩm quyền.
4. Trưởng ban Ban Thanh tra Tòa án nhân dân tối cao, người đứng đầu đơn vị có chức năng thanh tra tại Tòa án nhân dân cấp cao, Tòa án nhân dân cấp tỉnh, Tòa án nhân dân cấp huyện giúp Chánh án Tòa án nhân dân cấp mình theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc giải quyết khiếu nại, thi hành quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật.
Trường hợp phát hiện hành vi vi phạm pháp luật về khiếu nại gây thiệt hại đến lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân thì kiến nghị Chánh án Tòa án nhân dân có thẩm quyền áp dụng biện pháp cần thiết để chấm dứt vi phạm, xem xét trách nhiệm, xử lý đối với người vi phạm theo quy định của pháp luật.
Thông tư 01/2020/TT-TANDTC quy định về giải quyết khiếu nại, tố cáo trong Tòa án nhân dân
- Số hiệu: 01/2020/TT-TANDTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 18/06/2020
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Hòa Bình
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 655 đến số 656
- Ngày hiệu lực: 10/08/2020
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Nguyên tắc giải quyết khiếu nại, tố cáo
- Điều 4. Giải thích từ ngữ
- Điều 5. Sử dụng biểu mẫu văn bản trong công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo của các Tòa án nhân dân
- Điều 6. Thẩm quyền giải quyết khiếu nại
- Điều 7. Trách nhiệm của Thủ trưởng các đơn vị có chức năng thanh tra trong Tòa án nhân dân các cấp
- Điều 8. Giải quyết việc tiếp nhận khiếu nại
- Điều 9. Phân loại và xử lý khiếu nại
- Điều 10. Điều kiện thụ lý khiếu nại
- Điều 11. Yêu cầu giải trình và cung cấp hồ sơ, thông tin, tài liệu, chứng cứ có liên quan đến nội dung khiếu nại
- Điều 12. Kiểm tra, xác minh và giao nhiệm vụ xác minh nội dung khiếu nại
- Điều 13. Kế hoạch xác minh nội dung khiếu nại
- Điều 14. Công bố quyết định xác minh nội dung khiếu nại
- Điều 15. Thực hiện các biện pháp để thu thập thông tin, tài liệu, làm rõ nội dung khiếu nại
- Điều 16. Báo cáo kết quả xác minh nội dung khiếu nại
- Điều 17. Tiến hành tổ chức đối thoại
- Điều 18. Quyết định giải quyết khiếu nại
- Điều 19. Lập và lưu trữ hồ sơ giải quyết khiếu nại
- Điều 20. Một số quy định khác về trình tự, thủ tục giải quyết khiếu nại
- Điều 21. Quy định về việc khiếu nại lần hai
- THẨM QUYỀN, TRÁCH NHIỆM GIẢI QUYẾT TỐ CÁO
- Điều 22. Thẩm quyền giải quyết tố cáo
- Điều 23. Trách nhiệm của Thủ trưởng các đơn vị có chức năng thanh tra trong Tòa án nhân dân các cấp
- TIẾP NHẬN VÀ XỬ LÝ TỐ CÁO
- Điều 24. Giải quyết việc tiếp nhận tố cáo
- Điều 25. Phân loại và xử lý tố cáo
- Điều 26. Giải quyết việc tiếp nhận, xử lý thông tin có nội dung tố cáo
- TRÌNH TỰ, THỦ TỤC GIẢI QUYẾT TỐ CÁO
- Điều 27. Điều kiện thụ lý tố cáo
- Điều 28. Yêu cầu giải trình và cung cấp thông tin, tài liệu, chúng cứ liên quan đến nội dung tố cáo
- Điều 29. Xác minh nội dung tố cáo
- Điều 30. Kế hoạch xác minh nội dung tố cáo
- Điều 31. Thực hiện các biện pháp để thu thập thông tin, tài liệu, làm rõ nội dung tố cáo
- Điều 32. Báo cáo kết quả xác minh nội dung tố cáo
- Điều 33. Thông báo dự thảo kết luận nội dung tố cáo
- Điều 34. Ban hành kết luận nội dung tố cáo
- Điều 35. Việc xử lý kết luận nội dung tố cáo của người giải quyết tố cáo
- Điều 36. Thực hiện công khai kết luận nội dung tố cáo, quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo
- Điều 37. Lập và lưu trữ hồ sơ giải quyết tố cáo
- Điều 38. Một số quy định khác về trình tự, thủ tục giải quyết tố cáo
- Điều 39. Tố cáo hành vi vi phạm pháp luật về quản lý nhà nước trong lĩnh vực tư pháp của Tòa án nhân dân
- Điều 40. Thẩm quyền giải quyết tố cáo đối với hành vi vi phạm pháp luật về quản lý nhà nước trong lĩnh vực tư pháp của Tòa án nhân dân
- Điều 41. Trình tự, thủ tục giải quyết tố cáo hành vi vi phạm pháp luật về quản lý nhà nước trong lĩnh vực tư pháp của Tòa án
- Điều 42. Trình tự, thủ tục giải quyết tố cáo có nội dung rõ ràng, chứng cứ cụ thể, có cơ sở để xử lý ngay