Điều 4 Thông tư 01/2011/TT-NHNN quy định việc đảm bảo an toàn, bảo mật hệ thống công nghệ thông tin trong hoạt động ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Điều 4. Quy chế an toàn, bảo mật hệ thống CNTT
1. Các đơn vị phải xây dựng quy chế an toàn, bảo mật hệ thống CNTT phù hợp với hệ thống CNTT, cơ cấu tổ chức, yêu cầu quản lý và hoạt động của đơn vị. Quy chế an toàn, bảo mật hệ thống CNTT phải được thủ trưởng đơn vị phê duyệt, tổ chức thực hiện và được triển khai tới tất cả các cán bộ, nhân viên và các bên liên quan.
2. Quy chế an toàn, bảo mật hệ thống CNTT phải bao gồm các quy định cơ bản về:
a) Quản lý tài sản CNTT;
b) Quản lý nguồn nhân lực;
c) Quy định về vật lý và môi trường;
d) Quy định về truyền thông và vận hành;
đ) Quản lý truy cập;
e) Tiếp nhận, phát triển, duy trì hệ thống thông tin;
g) Quản lý sự cố;
h) Lưu trữ và dự phòng thảm họa.
3. Định kỳ, đơn vị phải rà soát, chỉnh sửa, hoàn thiện quy chế an toàn, bảo mật hệ thống CNTT tối thiểu mỗi năm một lần, đảm bảo sự phù hợp, đầy đủ và có hiệu quả của quy chế. Trong trường hợp phát hiện những bất cập, bất hợp lý gây ra mất an toàn hệ thống CNTT hoặc theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền, đơn vị phải tiến hành chỉnh sửa, bổ sung ngay quy chế của mình.
Thông tư 01/2011/TT-NHNN quy định việc đảm bảo an toàn, bảo mật hệ thống công nghệ thông tin trong hoạt động ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- Số hiệu: 01/2011/TT-NHNN
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 21/02/2011
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Toàn Thắng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 119 đến số 120
- Ngày hiệu lực: 07/04/2011
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Nguyên tắc chung
- Điều 4. Quy chế an toàn, bảo mật hệ thống CNTT
- Điều 5. Quản lý an toàn, bảo mật CNTT trong nội bộ đơn vị
- Điều 6. Quản lý an toàn, bảo mật CNTT của đơn vị đối với bên thứ ba
- Điều 13. Quy trình vận hành
- Điều 14. Quản lý các dịch vụ do bên thứ ba cung cấp
- Điều 15. Quản lý việc lập kế hoạch và chấp nhận hệ thống CNTT
- Điều 16. Sao lưu dự phòng
- Điều 17. Quản lý về an toàn, bảo mật mạng
- Điều 18. Trao đổi thông tin
- Điều 19. Các dịch vụ thương mại điện tử
- Điều 20. Giám sát và ghi nhật ký hoạt động của hệ thống CNTT
- Điều 21. Phòng chống vi rút và phần mềm độc hại
- Điều 22. Yêu cầu nghiệp vụ đối với kiểm soát truy cập
- Điều 23. Quản lý truy cập mạng
- Điều 24. Kiểm soát truy cập hệ điều hành
- Điều 25. Kiểm soát truy cập thông tin và ứng dụng