Mục 9 Chương 2 Thông tư 01/2011/TT-NHNN quy định việc đảm bảo an toàn, bảo mật hệ thống công nghệ thông tin trong hoạt động ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
MỤC 9. ĐẢM BẢO HOẠT ĐỘNG LIÊN TỤC CỦA CÁC HỆ THỐNG CNTT
Điều 34. Đảm bảo hoạt động liên tục
1. Căn cứ quy mô và mức độ quan trọng của từng hệ thống CNTT đối với hoạt động của đơn vị để lựa chọn ra các hệ thống CNTT trọng yếu, có ảnh hưởng lớn tới hoạt động của đơn vị.
2. Xây dựng và triển khai kế hoạch, quy trình đảm bảo hoạt động liên tục của các hệ thống CNTT trọng yếu.
3. Tối thiểu sáu tháng một lần, tiến hành kiểm tra, thử nghiệm, đánh giá và cập nhật các quy trình đảm bảo hoạt động liên tục của các hệ thống CNTT trọng yếu.
4. Kế hoạch, quy trình đảm bảo hoạt động liên tục phải được kiểm tra, đánh giá và cập nhật khi có sự thay đổi của hệ thống.
Điều 35. Công tác dự phòng thảm họa
1. Xây dựng hệ thống dự phòng cho các hệ thống CNTT trọng yếu của đơn vị. Các hệ thống dự phòng cách hệ thống chính tối thiểu 30 km tính theo đường thẳng nối giữa hai hệ thống.
2. Hệ thống dự phòng phải thay thế được hệ thống chính trong vòng 4 giờ kể từ khi hệ thống chính có sự cố không khắc phục được.
3. Tối thiểu ba tháng một lần, phải chuyển hoạt động từ hệ thống chính sang hệ thống dự phòng để đảm bảo tính đồng nhất và sẵn sàng của hệ thống dự phòng.
4. Tối thiểu ba tháng một lần, tiến hành kiểm tra, đánh giá hoạt động của hệ thống dự phòng.
Thông tư 01/2011/TT-NHNN quy định việc đảm bảo an toàn, bảo mật hệ thống công nghệ thông tin trong hoạt động ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- Số hiệu: 01/2011/TT-NHNN
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 21/02/2011
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Toàn Thắng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 119 đến số 120
- Ngày hiệu lực: 07/04/2011
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Nguyên tắc chung
- Điều 4. Quy chế an toàn, bảo mật hệ thống CNTT
- Điều 5. Quản lý an toàn, bảo mật CNTT trong nội bộ đơn vị
- Điều 6. Quản lý an toàn, bảo mật CNTT của đơn vị đối với bên thứ ba
- Điều 13. Quy trình vận hành
- Điều 14. Quản lý các dịch vụ do bên thứ ba cung cấp
- Điều 15. Quản lý việc lập kế hoạch và chấp nhận hệ thống CNTT
- Điều 16. Sao lưu dự phòng
- Điều 17. Quản lý về an toàn, bảo mật mạng
- Điều 18. Trao đổi thông tin
- Điều 19. Các dịch vụ thương mại điện tử
- Điều 20. Giám sát và ghi nhật ký hoạt động của hệ thống CNTT
- Điều 21. Phòng chống vi rút và phần mềm độc hại
- Điều 22. Yêu cầu nghiệp vụ đối với kiểm soát truy cập
- Điều 23. Quản lý truy cập mạng
- Điều 24. Kiểm soát truy cập hệ điều hành
- Điều 25. Kiểm soát truy cập thông tin và ứng dụng