Điều 12 Thông tư 01/2011/TT-NHNN quy định việc đảm bảo an toàn, bảo mật hệ thống công nghệ thông tin trong hoạt động ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Điều 12. An toàn, bảo mật tài sản CNTT
1. Tài sản CNTT phải được bố trí, lắp đặt tại các địa điểm an toàn và được bảo vệ để giảm thiểu những rủi ro do các đe dọa, hiểm họa từ môi trường và các xâm nhập trái phép.
2. Tài sản CNTT phải được bảo đảm về nguồn điện và các hệ thống hỗ trợ khi nguồn điện chính bị gián đoạn. Phải có biện pháp chống quá tải hay sụt giảm điện áp, chống sét lan truyền; có hệ thống tiếp giáp; có hệ thống máy phát điện dự phòng và hệ thống lưu điện đảm bảo thiết bị hoạt động liên tục.
3. Dây cáp cung cấp nguồn điện và dây cáp truyền thông sử dụng trong truyền tải dữ liệu hay những dịch vụ hỗ trợ thông tin phải được bảo vệ khỏi sự xâm phạm hoặc hư hại.
4. Tất cả các thiết bị lưu trữ dữ liệu phải được kiểm tra để đảm bảo các dữ liệu quan trọng và phần mềm có bản quyền lưu trữ trên thiết bị được xóa bỏ hoặc ghi đè không có khả năng khôi phục trước khi loại bỏ hoặc tái sử dụng cho mục đích khác.
5. Tài sản CNTT chỉ được đưa ra bên ngoài đơn vị khi có sự cho phép của cấp có thẩm quyền.
6. Các trang thiết bị dùng cho hoạt động nghiệp vụ lắp đặt bên ngoài trụ sở của đơn vị phải có biện pháp giám sát, bảo vệ an toàn phòng chống truy cập bất hợp pháp.
Thông tư 01/2011/TT-NHNN quy định việc đảm bảo an toàn, bảo mật hệ thống công nghệ thông tin trong hoạt động ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- Số hiệu: 01/2011/TT-NHNN
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 21/02/2011
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Toàn Thắng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 119 đến số 120
- Ngày hiệu lực: 07/04/2011
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Nguyên tắc chung
- Điều 4. Quy chế an toàn, bảo mật hệ thống CNTT
- Điều 5. Quản lý an toàn, bảo mật CNTT trong nội bộ đơn vị
- Điều 6. Quản lý an toàn, bảo mật CNTT của đơn vị đối với bên thứ ba
- Điều 13. Quy trình vận hành
- Điều 14. Quản lý các dịch vụ do bên thứ ba cung cấp
- Điều 15. Quản lý việc lập kế hoạch và chấp nhận hệ thống CNTT
- Điều 16. Sao lưu dự phòng
- Điều 17. Quản lý về an toàn, bảo mật mạng
- Điều 18. Trao đổi thông tin
- Điều 19. Các dịch vụ thương mại điện tử
- Điều 20. Giám sát và ghi nhật ký hoạt động của hệ thống CNTT
- Điều 21. Phòng chống vi rút và phần mềm độc hại
- Điều 22. Yêu cầu nghiệp vụ đối với kiểm soát truy cập
- Điều 23. Quản lý truy cập mạng
- Điều 24. Kiểm soát truy cập hệ điều hành
- Điều 25. Kiểm soát truy cập thông tin và ứng dụng