Điều 37 Thông tư 01/2011/TT-NHNN quy định việc đảm bảo an toàn, bảo mật hệ thống công nghệ thông tin trong hoạt động ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Các đơn vị có trách nhiệm gửi báo cáo về Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cục Công nghệ tin học) như sau:
1. Quy chế an toàn, bảo mật CNTT của đơn vị:
a) Đối với các đơn vị đã ban hành quy chế an toàn, bảo mật CNTT trước ngày Thông tư này có hiệu lực: Các đơn vị gửi quy chế an toàn, bảo mật CNTT trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực.
b) Đối với các đơn vị chưa ban hành quy chế an toàn, bảo mật CNTT kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực: Các đơn vị phải ban hành và gửi quy chế an toàn, bảo mật CNTT trong thời hạn 6 tháng kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực.
2. Báo cáo năm:
a) Các chỉnh sửa, bổ sung quy chế an toàn, bảo mật CNTT nếu có; Báo cáo kiểm tra nội bộ của đơn vị theo quy định tại
b) Thời hạn gửi báo cáo: Trước ngày 15 tháng 3 hàng năm.
c) Hình thức và mẫu báo cáo: Theo hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cục Công nghệ tin học).
3. Báo cáo đột xuất:
Khi xảy ra các vụ, việc mất an toàn đối với hệ thống CNTT, đơn vị gửi báo cáo đột xuất bằng văn bản, cụ thể như sau:
a) Thời hạn gửi báo cáo: Trong thời hạn 10 ngày kể từ thời điểm vụ, việc được phát hiện.
b) Nội dung báo cáo đột xuất:
- Ngày, địa điểm phát sinh vụ, việc;
- Nguyên nhân vụ, việc;
- Đánh giá rủi ro, ảnh hưởng đối với hệ thống CNTT và nghiệp vụ tại nơi xảy ra vụ, việc và những địa điểm khác có liên quan;
- Các biện pháp đơn vị đã tiến hành để ngăn chặn, khắc phục và phòng ngừa rủi ro;
- Kiến nghị, đề xuất.
Thông tư 01/2011/TT-NHNN quy định việc đảm bảo an toàn, bảo mật hệ thống công nghệ thông tin trong hoạt động ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- Số hiệu: 01/2011/TT-NHNN
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 21/02/2011
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Toàn Thắng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 119 đến số 120
- Ngày hiệu lực: 07/04/2011
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Nguyên tắc chung
- Điều 4. Quy chế an toàn, bảo mật hệ thống CNTT
- Điều 5. Quản lý an toàn, bảo mật CNTT trong nội bộ đơn vị
- Điều 6. Quản lý an toàn, bảo mật CNTT của đơn vị đối với bên thứ ba
- Điều 13. Quy trình vận hành
- Điều 14. Quản lý các dịch vụ do bên thứ ba cung cấp
- Điều 15. Quản lý việc lập kế hoạch và chấp nhận hệ thống CNTT
- Điều 16. Sao lưu dự phòng
- Điều 17. Quản lý về an toàn, bảo mật mạng
- Điều 18. Trao đổi thông tin
- Điều 19. Các dịch vụ thương mại điện tử
- Điều 20. Giám sát và ghi nhật ký hoạt động của hệ thống CNTT
- Điều 21. Phòng chống vi rút và phần mềm độc hại
- Điều 22. Yêu cầu nghiệp vụ đối với kiểm soát truy cập
- Điều 23. Quản lý truy cập mạng
- Điều 24. Kiểm soát truy cập hệ điều hành
- Điều 25. Kiểm soát truy cập thông tin và ứng dụng