Điều 44 Pháp lệnh Trọng tài Thương mại năm 2003
1. Quyết định trọng tài phải có các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Ngày, tháng, năm và địa điểm ra quyết định trọng tài; trong trường hợp việc giải quyết vụ tranh chấp do Trung tâm Trọng tài tổ chức thì quyết định trọng tài phải có tên Trung tâm Trọng tài;
b) Tên, địa chỉ của nguyên đơn và bị đơn;
c) Họ, tên các Trọng tài viên hoặc Trọng tài viên duy nhất;
d) Tóm tắt đơn kiện và các vấn đề tranh chấp;
đ) Cơ sở để ra quyết định trọng tài;
e) Quyết định về vụ tranh chấp; quyết định về phí trọng tài và các chi phí khác;
g) Thời hạn thi hành quyết định trọng tài;
h) Chữ ký của các Trọng tài viên hoặc Trọng tài viên duy nhất.
2. Trường hợp có Trọng tài viên không ký vào quyết định trọng tài, Chủ tịch Hội đồng Trọng tài phải ghi việc này trong quyết định trọng tài và nêu rõ lý do.
3. Các bên có quyền yêu cầu Hội đồng Trọng tài không đưa các vấn đề tranh chấp, cơ sở của các quyết định về vụ tranh chấp vào quyết định trọng tài.
4. Quyết định trọng tài có hiệu lực kể từ ngày công bố.
Pháp lệnh Trọng tài Thương mại năm 2003
- Số hiệu: 08/2003/PL-UBTVQH11
- Loại văn bản: Pháp lệnh
- Ngày ban hành: 25/02/2003
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Văn An
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 24
- Ngày hiệu lực: 01/07/2003
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Nguyên tắc giải quyết tranh chấp bằng trọng tài
- Điều 4. Hình thức giải quyết tranh chấp bằng trọng tài
- Điều 5. Thẩm quyền giải quyết vụ tranh chấp trong trường hợp có thoả thuận trọng tài
- Điều 6. Hiệu lực của quyết định trọng tài
- Điều 7. Nguyên tắc áp dụng pháp luật để giải quyết vụ tranh chấp
- Điều 8. Áp dụng điều ước quốc tế
- Điều 9. Hình thức thoả thuận trọng tài
- Điều 10. Thoả thuận trọng tài vô hiệu
- Điều 11. Quan hệ giữa điều khoản trọng tài với hợp đồng
- Điều 14. Điều kiện thành lập Trung tâm Trọng tài
- Điều 15. Đăng báo về việc thành lập Trung tâm Trọng tài
- Điều 16. Địa vị pháp lý và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Trọng tài
- Điều 17. Nhiệm vụ, quyền hạn của Trung tâm Trọng tài
- Điều 18. Chấm dứt hoạt động của Trung tâm Trọng tài
- Điều 19. Quyền lựa chọn hình thức giải quyết tranh chấp bằng trọng tài
- Điều 20. Đơn kiện
- Điều 21. Thời hiệu khởi kiện giải quyết vụ tranh chấp bằng trọng tài
- Điều 22. Phí trọng tài
- Điều 23. Địa điểm tiến hành trọng tài
- Điều 24. Bản tự bảo vệ
- Điều 25. Thành lập Hội đồng Trọng tài tại Trung tâm Trọng tài
- Điều 26. Hội đồng Trọng tài do các bên thành lập
- Điều 27. Thay đổi Trọng tài viên
- Điều 28. Sửa đổi, bổ sung, rút đơn kiện
- Điều 29. Đơn kiện lại
- Điều 30. Xem xét thoả thuận trọng tài, thẩm quyền giải quyết vụ tranh chấp của Hội đồng Trọng tài
- Điều 31. Nghiên cứu hồ sơ, xác minh sự việc
- Điều 32. Thu thập chứng cứ
- Điều 33. Quyền yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời
- Điều 34. Thủ tục áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời
- Điều 35. Thay đổi hoặc huỷ bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời
- Điều 36. Trách nhiệm của bên yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời
- Điều 37. Hoà giải
- Điều 38. Phiên họp giải quyết vụ tranh chấp
- Điều 39. Tham dự phiên họp giải quyết vụ tranh chấp
- Điều 40. Việc vắng mặt của các bên
- Điều 41. Hoãn phiên họp giải quyết vụ tranh chấp
- Điều 42. Nguyên tắc ra quyết định trọng tài
- Điều 43. Biên bản phiên họp giải quyết vụ tranh chấp
- Điều 44. Quyết định trọng tài
- Điều 45. Công bố quyết định trọng tài
- Điều 46. Sửa chữa quyết định trọng tài
- Điều 47. Đình chỉ giải quyết vụ tranh chấp
- Điều 48. Lưu trữ hồ sơ trọng tài
- Điều 49. Giải quyết vụ tranh chấp có yếu tố nước ngoài bằng trọng tài
- Điều 50. Quyền yêu cầu huỷ quyết định trọng tài
- Điều 51. Đơn yêu cầu huỷ quyết định trọng tài
- Điều 52. Thụ lý hồ sơ
- Điều 53. Toà án xét đơn yêu cầu huỷ quyết định trọng tài
- Điều 54. Căn cứ để huỷ quyết định trọng tài
- Điều 55. Kháng cáo, kháng nghị quyết định của Toà án
- Điều 56. Xét kháng cáo, kháng nghị
- Điều 57. Thi hành quyết định trọng tài
- Điều 58. Lệ phí toà án liên quan đến trọng tài