Điều 13 Pháp lệnh Trọng tài Thương mại năm 2003
Điều 13. Quyền, nghĩa vụ của Trọng tài viên
1. Trọng tài viên có các quyền sau đây:
a) Chấp nhận hoặc từ chối giải quyết vụ tranh chấp;
b) Độc lập trong việc giải quyết vụ tranh chấp;
c) Từ chối cung cấp các thông tin liên quan đến vụ tranh chấp;
d) Hưởng thù lao.
2. Trọng tài viên có các nghĩa vụ sau đây:
a) Tuân thủ các quy định của Pháp lệnh này;
b) Vô tư, khách quan trong việc giải quyết vụ tranh chấp;
c) Từ chối giải quyết vụ tranh chấp trong các trường hợp quy định tại
d) Giữ bí mật nội dung vụ tranh chấp mà mình giải quyết;
đ) Không được nhận hối lộ hoặc có hành vi khác vi phạm đạo đức Trọng tài viên.
Pháp lệnh Trọng tài Thương mại năm 2003
- Số hiệu: 08/2003/PL-UBTVQH11
- Loại văn bản: Pháp lệnh
- Ngày ban hành: 25/02/2003
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Văn An
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 24
- Ngày hiệu lực: 01/07/2003
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Nguyên tắc giải quyết tranh chấp bằng trọng tài
- Điều 4. Hình thức giải quyết tranh chấp bằng trọng tài
- Điều 5. Thẩm quyền giải quyết vụ tranh chấp trong trường hợp có thoả thuận trọng tài
- Điều 6. Hiệu lực của quyết định trọng tài
- Điều 7. Nguyên tắc áp dụng pháp luật để giải quyết vụ tranh chấp
- Điều 8. Áp dụng điều ước quốc tế
- Điều 9. Hình thức thoả thuận trọng tài
- Điều 10. Thoả thuận trọng tài vô hiệu
- Điều 11. Quan hệ giữa điều khoản trọng tài với hợp đồng
- Điều 14. Điều kiện thành lập Trung tâm Trọng tài
- Điều 15. Đăng báo về việc thành lập Trung tâm Trọng tài
- Điều 16. Địa vị pháp lý và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Trọng tài
- Điều 17. Nhiệm vụ, quyền hạn của Trung tâm Trọng tài
- Điều 18. Chấm dứt hoạt động của Trung tâm Trọng tài
- Điều 19. Quyền lựa chọn hình thức giải quyết tranh chấp bằng trọng tài
- Điều 20. Đơn kiện
- Điều 21. Thời hiệu khởi kiện giải quyết vụ tranh chấp bằng trọng tài
- Điều 22. Phí trọng tài
- Điều 23. Địa điểm tiến hành trọng tài
- Điều 24. Bản tự bảo vệ
- Điều 25. Thành lập Hội đồng Trọng tài tại Trung tâm Trọng tài
- Điều 26. Hội đồng Trọng tài do các bên thành lập
- Điều 27. Thay đổi Trọng tài viên
- Điều 28. Sửa đổi, bổ sung, rút đơn kiện
- Điều 29. Đơn kiện lại
- Điều 30. Xem xét thoả thuận trọng tài, thẩm quyền giải quyết vụ tranh chấp của Hội đồng Trọng tài
- Điều 31. Nghiên cứu hồ sơ, xác minh sự việc
- Điều 32. Thu thập chứng cứ
- Điều 33. Quyền yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời
- Điều 34. Thủ tục áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời
- Điều 35. Thay đổi hoặc huỷ bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời
- Điều 36. Trách nhiệm của bên yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời
- Điều 37. Hoà giải
- Điều 38. Phiên họp giải quyết vụ tranh chấp
- Điều 39. Tham dự phiên họp giải quyết vụ tranh chấp
- Điều 40. Việc vắng mặt của các bên
- Điều 41. Hoãn phiên họp giải quyết vụ tranh chấp
- Điều 42. Nguyên tắc ra quyết định trọng tài
- Điều 43. Biên bản phiên họp giải quyết vụ tranh chấp
- Điều 44. Quyết định trọng tài
- Điều 45. Công bố quyết định trọng tài
- Điều 46. Sửa chữa quyết định trọng tài
- Điều 47. Đình chỉ giải quyết vụ tranh chấp
- Điều 48. Lưu trữ hồ sơ trọng tài
- Điều 49. Giải quyết vụ tranh chấp có yếu tố nước ngoài bằng trọng tài
- Điều 50. Quyền yêu cầu huỷ quyết định trọng tài
- Điều 51. Đơn yêu cầu huỷ quyết định trọng tài
- Điều 52. Thụ lý hồ sơ
- Điều 53. Toà án xét đơn yêu cầu huỷ quyết định trọng tài
- Điều 54. Căn cứ để huỷ quyết định trọng tài
- Điều 55. Kháng cáo, kháng nghị quyết định của Toà án
- Điều 56. Xét kháng cáo, kháng nghị
- Điều 57. Thi hành quyết định trọng tài
- Điều 58. Lệ phí toà án liên quan đến trọng tài