Điều 2 Pháp lệnh Trọng tài Thương mại năm 2003
Trong Pháp lệnh này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Trọng tài là phương thức giải quyết tranh chấp phát sinh trong hoạt động thương mại được các bên thỏa thuận và được tiến hành theo trình tự, thủ tục tố tụng do Pháp lệnh này quy định.
2. Thoả thuận trọng tài là thoả thuận giữa các bên cam kết giải quyết bằng trọng tài các vụ tranh chấp có thể phát sinh hoặc đã phát sinh trong hoạt động thương mại.
3. Hoạt động thương mại là việc thực hiện một hay nhiều hành vi thương mại của cá nhân, tổ chức kinh doanh bao gồm mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ; phân phối; đại diện, đại lý thương mại; ký gửi; thuê, cho thuê; thuê mua; xây dựng; tư vấn; kỹ thuật; li - xăng; đầu tư; tài chính, ngân hàng; bảo hiểm; thăm dò, khai thác; vận chuyển hàng hoá, hành khách bằng đường hàng không, đường biển, đường sắt, đường bộ và các hành vi thương mại khác theo quy định của pháp luật.
4. Tranh chấp có yếu tố nước ngoài là tranh chấp phát sinh trong hoạt động thương mại mà một bên hoặc các bên là người nước ngoài, pháp nhân nước ngoài tham gia hoặc căn cứ để xác lập, thay đổi, chấm dứt quan hệ có tranh chấp phát sinh ở nước ngoài hoặc tài sản liên quan đến tranh chấp đó ở nước ngoài.
5. Trọng tài viên là người có đủ các điều kiện quy định tại
6. Những người thân thích là những người thuộc ba hàng thừa kế theo quy định của Bộ luật dân sự.
7. Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra một cách khách quan không thể lường trước được và không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết mà khả năng cho phép.
Pháp lệnh Trọng tài Thương mại năm 2003
- Số hiệu: 08/2003/PL-UBTVQH11
- Loại văn bản: Pháp lệnh
- Ngày ban hành: 25/02/2003
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Văn An
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 24
- Ngày hiệu lực: 01/07/2003
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Nguyên tắc giải quyết tranh chấp bằng trọng tài
- Điều 4. Hình thức giải quyết tranh chấp bằng trọng tài
- Điều 5. Thẩm quyền giải quyết vụ tranh chấp trong trường hợp có thoả thuận trọng tài
- Điều 6. Hiệu lực của quyết định trọng tài
- Điều 7. Nguyên tắc áp dụng pháp luật để giải quyết vụ tranh chấp
- Điều 8. Áp dụng điều ước quốc tế
- Điều 9. Hình thức thoả thuận trọng tài
- Điều 10. Thoả thuận trọng tài vô hiệu
- Điều 11. Quan hệ giữa điều khoản trọng tài với hợp đồng
- Điều 14. Điều kiện thành lập Trung tâm Trọng tài
- Điều 15. Đăng báo về việc thành lập Trung tâm Trọng tài
- Điều 16. Địa vị pháp lý và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Trọng tài
- Điều 17. Nhiệm vụ, quyền hạn của Trung tâm Trọng tài
- Điều 18. Chấm dứt hoạt động của Trung tâm Trọng tài
- Điều 19. Quyền lựa chọn hình thức giải quyết tranh chấp bằng trọng tài
- Điều 20. Đơn kiện
- Điều 21. Thời hiệu khởi kiện giải quyết vụ tranh chấp bằng trọng tài
- Điều 22. Phí trọng tài
- Điều 23. Địa điểm tiến hành trọng tài
- Điều 24. Bản tự bảo vệ
- Điều 25. Thành lập Hội đồng Trọng tài tại Trung tâm Trọng tài
- Điều 26. Hội đồng Trọng tài do các bên thành lập
- Điều 27. Thay đổi Trọng tài viên
- Điều 28. Sửa đổi, bổ sung, rút đơn kiện
- Điều 29. Đơn kiện lại
- Điều 30. Xem xét thoả thuận trọng tài, thẩm quyền giải quyết vụ tranh chấp của Hội đồng Trọng tài
- Điều 31. Nghiên cứu hồ sơ, xác minh sự việc
- Điều 32. Thu thập chứng cứ
- Điều 33. Quyền yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời
- Điều 34. Thủ tục áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời
- Điều 35. Thay đổi hoặc huỷ bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời
- Điều 36. Trách nhiệm của bên yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời
- Điều 37. Hoà giải
- Điều 38. Phiên họp giải quyết vụ tranh chấp
- Điều 39. Tham dự phiên họp giải quyết vụ tranh chấp
- Điều 40. Việc vắng mặt của các bên
- Điều 41. Hoãn phiên họp giải quyết vụ tranh chấp
- Điều 42. Nguyên tắc ra quyết định trọng tài
- Điều 43. Biên bản phiên họp giải quyết vụ tranh chấp
- Điều 44. Quyết định trọng tài
- Điều 45. Công bố quyết định trọng tài
- Điều 46. Sửa chữa quyết định trọng tài
- Điều 47. Đình chỉ giải quyết vụ tranh chấp
- Điều 48. Lưu trữ hồ sơ trọng tài
- Điều 49. Giải quyết vụ tranh chấp có yếu tố nước ngoài bằng trọng tài
- Điều 50. Quyền yêu cầu huỷ quyết định trọng tài
- Điều 51. Đơn yêu cầu huỷ quyết định trọng tài
- Điều 52. Thụ lý hồ sơ
- Điều 53. Toà án xét đơn yêu cầu huỷ quyết định trọng tài
- Điều 54. Căn cứ để huỷ quyết định trọng tài
- Điều 55. Kháng cáo, kháng nghị quyết định của Toà án
- Điều 56. Xét kháng cáo, kháng nghị
- Điều 57. Thi hành quyết định trọng tài
- Điều 58. Lệ phí toà án liên quan đến trọng tài