Điều 66 Nghị định 97/2015/NĐ-CP về quản lý người giữ chức danh, chức vụ tại doanh nghiệp là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên mà Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ
1. Người quản lý doanh nghiệp được thôi việc có một trong các trường hợp sau đây:
a) Do sắp xếp tổ chức;
b) Theo nguyện vọng và được cấp có thẩm quyền đồng ý;
c) Theo quy định tại Khoản 4 Điều này.
2. Người quản lý doanh nghiệp có nguyện vọng thôi việc thì phải có đơn gửi cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định. Trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày nhận được đơn, cấp có thẩm quyền phải trả lời bằng văn bản, nếu không đồng ý cho thôi việc thì phải nêu rõ lý do theo quy định tại Khoản 3 Điều này.
Trường hợp chưa được cấp có thẩm quyền đồng ý, người quản lý doanh nghiệp tự ý bỏ việc thì không được hưởng chế độ thôi việc và phải bồi thường chi phí bồi dưỡng kiến thức theo quy định của pháp luật.
3. Không giải quyết thôi việc đối với người quản lý doanh nghiệp trong các trường hợp sau:
a) Đang trong thời gian thực hiện việc điều động, luân chuyển; đang bị xem xét, xử lý kỷ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
b) Người quản lý doanh nghiệp nữ đang trong thời gian mang thai hoặc nuôi con dưới 36 tháng tuổi, trừ trường hợp thôi việc theo nguyện vọng;
c) Chưa hoàn thành việc thanh toán các khoản tiền, tài sản thuộc trách nhiệm của cá nhân đối với tập đoàn, tổng công ty, công ty;
d) Do yêu cầu nhiệm vụ của tập đoàn, tổng công ty, công ty hoặc chưa bố trí được người thay thế.
4. Trường hợp người quản lý doanh nghiệp có 02 năm liên tiếp không hoàn thành nhiệm vụ mà lý do không được cấp có thẩm quyền chấp thuận thì cấp có thẩm quyền bố trí công tác khác hoặc giải quyết thôi việc theo quy định của pháp luật.
5. Người quản lý doanh nghiệp thôi việc được hưởng trợ cấp thôi việc theo quy định tại Điều 5 và Điều 6 Nghị định số 46/2010/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về thôi việc và thủ tục nghỉ hưu đối với công chức.
6. Kinh phí thực hiện chế độ thôi việc đối với người quản lý doanh nghiệp do tập đoàn, tổng công ty, công ty chi trả.
Nghị định 97/2015/NĐ-CP về quản lý người giữ chức danh, chức vụ tại doanh nghiệp là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên mà Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ
- Điều 4. Thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ
- Điều 5. Thẩm quyền của Bộ quản lý ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Điều 6. Thẩm quyền của tập đoàn, tổng công ty, công ty thuộc Bộ quản lý ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Điều 7. Thẩm quyền của Bộ Nội vụ
- Điều 8. Quy định về kiêm nhiệm đối với chức danh Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, thành viên Hội đồng thành viên
- Điều 9. Quy định về kiêm nhiệm đối với chức danh Tổng giám đốc, Phó Tổng giám đốc, Giám đốc, Phó Giám đốc
- Điều 10. Căn cứ đánh giá
- Điều 11. Thời điểm đánh giá
- Điều 12. Thẩm quyền đánh giá và trách nhiệm của người đánh giá
- Điều 13. Nội dung đánh giá
- Điều 14. Phân loại đánh giá
- Điều 15. Tiêu chí đánh giá hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ
- Điều 16. Tiêu chí đánh giá hoàn thành nhiệm vụ
- Điều 17. Tiêu chí đánh giá không hoàn thành nhiệm vụ
- Điều 18. Trình tự, thủ tục đánh giá
- Điều 19. Bồi dưỡng kiến thức
- Điều 20. Nguyên tắc thực hiện quy hoạch
- Điều 21. Các bước chuẩn bị trước khi thực hiện quy trình quy hoạch
- Điều 22. Quy trình thực hiện quy hoạch
- Điều 23. Báo cáo quy hoạch
- Điều 24. Định kỳ xây dựng và rà soát bổ sung, điều chỉnh quy hoạch
- Điều 25. Hồ sơ quy hoạch
- Điều 28. Đề xuất chủ trương
- Điều 29. Trình tự, thủ tục thực hiện bổ nhiệm đối với nguồn nhân sự tại chỗ
- Điều 30. Trình tự, thủ tục thực hiện bổ nhiệm đối với nguồn nhân sự từ nơi khác
- Điều 31. Trình tự, thủ tục thực hiện bổ nhiệm chức danh quản lý thuộc thẩm quyền quyết định của Thủ tướng Chính phủ
- Điều 32. Trình tự, thủ tục thực hiện bổ nhiệm chức danh quản lý trong trường hợp thành lập doanh nghiệp mới hoặc do sáp nhập, chuyển đổi mô hình tổ chức
- Điều 33. Công bố và trao quyết định bổ nhiệm
- Điều 34. Hồ sơ bổ nhiệm
- Điều 35. Thời hạn và thời điểm bổ nhiệm lại
- Điều 36. Điều kiện người quản lý doanh nghiệp được xem xét bổ nhiệm lại
- Điều 37. Quy trình bổ nhiệm lại
- Điều 38. Trường hợp không thực hiện quy trình bổ nhiệm lại
- Điều 39. Hồ sơ bổ nhiệm lại
- Điều 43. Mục đích, yêu cầu
- Điều 44. Phạm vi, đối tượng
- Điều 45. Quy trình
- Điều 46. Thời gian điều động, luân chuyển
- Điều 47. Chế độ, chính sách đối với người quản lý doanh nghiệp được điều động, luân chuyển
- Điều 48. Đánh giá người quản lý doanh nghiệp được điều động, luân chuyển
- Điều 49. Khen thưởng
- Điều 50. Nguyên tắc xử lý kỷ luật
- Điều 51. Thời hiệu, thời hạn xử lý kỷ luật
- Điều 52. Hình thức kỷ luật
- Điều 53. Khiển trách
- Điều 54. Cảnh cáo
- Điều 55. Hạ bậc lương
- Điều 56. Cách chức
- Điều 57. Buộc thôi việc
- Điều 58. Các trường hợp chưa xem xét kỷ luật và miễn trách nhiệm kỷ luật
- Điều 59. Hội đồng kỷ luật
- Điều 60. Thành phần Hội đồng kỷ luật
- Điều 61. Nguyên tắc làm việc của Hội đồng kỷ luật
- Điều 62. Trình tự, thủ tục xử lý kỷ luật
- Điều 63. Khiếu nại
- Điều 64. Hồ sơ kỷ luật
- Điều 65. Trách nhiệm bồi thường, hoàn trả của người quản lý doanh nghiệp