Mục 3 Chương 6 Nghị định 97/2015/NĐ-CP về quản lý người giữ chức danh, chức vụ tại doanh nghiệp là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên mà Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ
Điều 35. Thời hạn và thời điểm bổ nhiệm lại
1. Người quản lý doanh nghiệp khi hết thời hạn giữ chức vụ bổ nhiệm theo quy định phải tiến hành quy trình xem xét, bổ nhiệm lại hoặc không bổ nhiệm lại.
Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, thành viên Hội đồng thành viên, Kiểm soát viên có thể được bổ nhiệm lại nhưng không quá 02 nhiệm kỳ tại một tập đoàn, tổng công ty, công ty.
2. Trường hợp người quản lý doanh nghiệp khi hết thời hạn giữ chức vụ bổ nhiệm, nhưng tính đến thời điểm đủ tuổi nghỉ hưu còn từ đủ 02 năm đến dưới 05 năm công tác đối với thời hạn giữ chức vụ 05 năm; từ đủ 18 tháng đến dưới 03 năm công tác đối với thời hạn giữ chức vụ 03 năm, nếu được bổ nhiệm lại thì thời hạn bổ nhiệm được tính đến thời điểm đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định.
3. Trước 03 tháng tính đến thời điểm người quản lý doanh nghiệp hết thời hạn giữ chức vụ bổ nhiệm, cấp có thẩm quyền phải tiến hành quy trình xem xét, bổ nhiệm lại.
4. Trường hợp người quản lý doanh nghiệp khi hết thời hạn giữ chức vụ bổ nhiệm mà chưa có quyết định bổ nhiệm lại thì người quản lý doanh nghiệp không được quyết định và ký các văn bản theo chức trách, nhiệm vụ, thẩm quyền của chức vụ quản lý đó. Tổ chức và cá nhân có thẩm quyền quyết định việc bổ nhiệm lại phải chịu trách nhiệm trong trường hợp bổ nhiệm lại.
5. Trường hợp người quản lý doanh nghiệp khi hết thời hạn giữ chức vụ bổ nhiệm mà tập đoàn, tổng công ty, công ty mà người quản lý doanh nghiệp đang công tác đang trong quá trình bị thanh tra, kiểm tra, hoặc đang trong thời gian thi hành quyết định kỷ luật thì chưa thực hiện quy trình bổ nhiệm lại và không áp dụng quy định tại Khoản 4 Điều này.
Điều 36. Điều kiện người quản lý doanh nghiệp được xem xét bổ nhiệm lại
1. Doanh nghiệp có nhu cầu.
2. Người quản lý doanh nghiệp phải:
a) Hoàn thành nhiệm vụ được giao trong thời gian giữ chức vụ;
b) Đạt tiêu chuẩn chung của Đảng và Nhà nước, tiêu chuẩn cụ thể của từng chức danh quản lý tại thời điểm xem xét bổ nhiệm lại;
c) Đủ sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ được giao;
d) Không thuộc các trường hợp bị cấm đảm nhiệm chức vụ theo quy định của pháp luật.
3. Đối với việc bổ nhiệm lại Kiểm soát viên, Kế toán trưởng, ngoài các quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này còn phải tuân theo các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Điều 37. Quy trình bổ nhiệm lại
1. Trước 03 tháng tính đến thời điểm người quản lý doanh nghiệp hết thời hạn giữ chức vụ bổ nhiệm, cơ quan tham mưu về tổ chức cán bộ thông báo bằng văn bản đến người quản lý doanh nghiệp biết về việc đến thời hạn thực hiện việc xem xét bổ nhiệm lại.
2. Người quản lý doanh nghiệp làm bản tự nhận xét, đánh giá kết quả, ưu điểm, khuyết điểm, tồn tại, hạn chế của mình đối với việc thực hiện chức trách, nhiệm vụ trong thời gian giữ chức vụ gửi Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty hoặc cấp có thẩm quyền, đồng thời gửi cơ quan tham mưu về tổ chức cán bộ.
3. Hội đồng thành viên họp xem xét, quyết định hoặc trình cấp có thẩm quyền thực hiện quy trình bổ nhiệm lại hoặc kéo dài thời gian giữ chức vụ quản lý đến thời điểm đủ tuổi nghỉ hưu.
4. Sau khi được cấp có thẩm quyền đồng ý về chủ trương, Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty có trách nhiệm:
a) Tổ chức hội nghị lấy phiếu tín nhiệm đối với nhân sự đề nghị bổ nhiệm lại, hội nghị được tiến hành khi có ít nhất hai phần ba số người được triệu tập tham gia hội nghị.
Thành phần dự hội nghị như thành phần dự hội nghị bổ nhiệm lần đầu.
Nội dung hội nghị: nhân sự được đề nghị bổ nhiệm lại đọc bản tự nhận xét, đánh giá, bản báo cáo kết quả thực hiện chương trình hành động khi thực hiện quy trình bổ nhiệm; hội nghị thảo luận và tham gia ý kiến; lấy phiếu tín nhiệm bằng hình thức bỏ phiếu kín, những người trực tiếp dự hội nghị mới được bỏ phiếu; cơ quan tham mưu về tổ chức cán bộ tổng hợp kết quả lấy phiếu tín nhiệm và báo cáo Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty;
b) Lấy ý kiến bằng văn bản của cấp ủy cùng cấp về nhân sự đề nghị bổ nhiệm lại. Trường hợp cấp ủy địa phương là cấp trên của cấp ủy tập đoàn, tổng công ty, công ty thì lấy ý kiến bằng văn bản của cấp ủy địa phương;
c) Hội đồng thành viên họp xem xét, kết luận những vấn đề mới phát sinh (nếu có); thông báo ý kiến của cấp ủy, thảo luận và biểu quyết bằng phiếu kín. Nhân sự được đề nghị bổ nhiệm lại phải được trên 50% tổng số thành viên dự họp chấp thuận;
Chủ tịch công ty tham khảo ý kiến của cấp ủy, quyết định bổ nhiệm lại hoặc trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định bổ nhiệm lại.
5. Quyết định bổ nhiệm lại người quản lý doanh nghiệp phải được ban hành và công bố trước ít nhất 01 ngày làm việc, tính đến ngày người quản lý doanh nghiệp hết thời hạn bổ nhiệm.
6. Đối với việc bổ nhiệm lại người quản lý doanh nghiệp giữ các chức danh thuộc thẩm quyền quyết định của Thủ tướng Chính phủ
a) Thực hiện theo quy định tại Khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này.
b) Hội đồng thành viên trình Bộ quản lý ngành; Bộ quản lý ngành trình Thủ tướng Chính phủ, đồng thời gửi Bộ Nội vụ thẩm định; Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
7. Người quản lý doanh nghiệp không được bổ nhiệm lại sẽ được cấp có thẩm quyền xem xét, bố trí công tác phù hợp với trình độ, năng lực chuyên môn nghiệp vụ và nhiệm vụ của doanh nghiệp hoặc giải quyết chế độ, chính sách theo quy định của pháp luật; không bố trí chức vụ lãnh đạo, quản lý khác.
8. Việc công bố và trao quyết định bổ nhiệm lại thực hiện theo quy định tại
Điều 38. Trường hợp không thực hiện quy trình bổ nhiệm lại
1. Người quản lý doanh nghiệp khi hết thời hạn giữ chức vụ bổ nhiệm nhưng tính đến thời điểm đủ tuổi nghỉ hưu còn dưới 02 năm công tác đối với thời hạn giữ chức vụ 05 năm; còn dưới 18 tháng công tác đối với thời hạn giữ chức vụ 03 năm thì không thực hiện quy trình bổ nhiệm lại nhưng được xem xét kéo dài thời gian giữ chức vụ quản lý hoặc không giữ chức vụ quản lý.
2. Việc kéo dài thời gian giữ chức vụ quản lý hoặc không giữ chức vụ quản lý được thực hiện như sau:
a) Cơ quan tham mưu về tổ chức cán bộ tổng hợp, trình Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty xem xét, quyết định kéo dài thời hạn giữ chức vụ quản lý hoặc không giữ chức vụ quản lý cho đến thời điểm đủ tuổi nghỉ hưu;
b) Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty lấy ý kiến bằng văn bản của cấp ủy cùng cấp về nhân sự đề nghị kéo dài thời gian giữ chức vụ quản lý hoặc không giữ chức vụ quản lý. Trường hợp cấp ủy địa phương là cấp trên của cấp ủy tập đoàn, tổng công ty, công ty thì lấy ý kiến bằng văn bản của cấp ủy địa phương;
c) Hội đồng thành viên họp thông báo ý kiến của cấp ủy, thảo luận và biểu quyết bằng phiếu kín. Việc kéo dài thời gian giữ chức vụ quản lý hoặc không giữ chức vụ quản lý phải được trên 50% số thành viên dự họp chấp thuận. Hội đồng thành viên quyết định hoặc trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định kéo dài thời gian giữ chức vụ quản lý hoặc không giữ chức vụ quản lý;
Chủ tịch công ty tham khảo ý kiến cấp ủy, quyết định hoặc trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định kéo dài thời gian giữ chức vụ quản lý hoặc không giữ chức vụ quản lý.
1. Tờ trình đề xuất chủ trương và văn bản đồng ý của cấp có thẩm quyền về chủ trương bổ nhiệm lại.
2. Tờ trình đề nghị bổ nhiệm lại của Bộ quản lý ngành trình Thủ tướng Chính phủ.
3. Bổ sung sơ yếu lý lịch, các văn bằng, chứng chỉ, kê khai tài sản nếu có thay đổi.
4. Bản tự nhận xét, đánh giá hàng năm của người quản lý doanh nghiệp.
5. Bản đánh giá cả nhiệm kỳ của cấp có thẩm quyền đối với người quản lý doanh nghiệp.
6. Chương trình hành động nếu được cấp có thẩm quyền bổ nhiệm lại.
7. Bản nhận xét của cấp ủy hoặc chính quyền cơ sở nơi nhân sự cư trú thường xuyên về việc chấp hành pháp luật của nhân sự và gia đình tại nơi cư trú.
Nghị định 97/2015/NĐ-CP về quản lý người giữ chức danh, chức vụ tại doanh nghiệp là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên mà Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ
- Điều 4. Thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ
- Điều 5. Thẩm quyền của Bộ quản lý ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Điều 6. Thẩm quyền của tập đoàn, tổng công ty, công ty thuộc Bộ quản lý ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Điều 7. Thẩm quyền của Bộ Nội vụ
- Điều 8. Quy định về kiêm nhiệm đối với chức danh Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, thành viên Hội đồng thành viên
- Điều 9. Quy định về kiêm nhiệm đối với chức danh Tổng giám đốc, Phó Tổng giám đốc, Giám đốc, Phó Giám đốc
- Điều 10. Căn cứ đánh giá
- Điều 11. Thời điểm đánh giá
- Điều 12. Thẩm quyền đánh giá và trách nhiệm của người đánh giá
- Điều 13. Nội dung đánh giá
- Điều 14. Phân loại đánh giá
- Điều 15. Tiêu chí đánh giá hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ
- Điều 16. Tiêu chí đánh giá hoàn thành nhiệm vụ
- Điều 17. Tiêu chí đánh giá không hoàn thành nhiệm vụ
- Điều 18. Trình tự, thủ tục đánh giá
- Điều 19. Bồi dưỡng kiến thức
- Điều 20. Nguyên tắc thực hiện quy hoạch
- Điều 21. Các bước chuẩn bị trước khi thực hiện quy trình quy hoạch
- Điều 22. Quy trình thực hiện quy hoạch
- Điều 23. Báo cáo quy hoạch
- Điều 24. Định kỳ xây dựng và rà soát bổ sung, điều chỉnh quy hoạch
- Điều 25. Hồ sơ quy hoạch
- Điều 28. Đề xuất chủ trương
- Điều 29. Trình tự, thủ tục thực hiện bổ nhiệm đối với nguồn nhân sự tại chỗ
- Điều 30. Trình tự, thủ tục thực hiện bổ nhiệm đối với nguồn nhân sự từ nơi khác
- Điều 31. Trình tự, thủ tục thực hiện bổ nhiệm chức danh quản lý thuộc thẩm quyền quyết định của Thủ tướng Chính phủ
- Điều 32. Trình tự, thủ tục thực hiện bổ nhiệm chức danh quản lý trong trường hợp thành lập doanh nghiệp mới hoặc do sáp nhập, chuyển đổi mô hình tổ chức
- Điều 33. Công bố và trao quyết định bổ nhiệm
- Điều 34. Hồ sơ bổ nhiệm
- Điều 35. Thời hạn và thời điểm bổ nhiệm lại
- Điều 36. Điều kiện người quản lý doanh nghiệp được xem xét bổ nhiệm lại
- Điều 37. Quy trình bổ nhiệm lại
- Điều 38. Trường hợp không thực hiện quy trình bổ nhiệm lại
- Điều 39. Hồ sơ bổ nhiệm lại
- Điều 43. Mục đích, yêu cầu
- Điều 44. Phạm vi, đối tượng
- Điều 45. Quy trình
- Điều 46. Thời gian điều động, luân chuyển
- Điều 47. Chế độ, chính sách đối với người quản lý doanh nghiệp được điều động, luân chuyển
- Điều 48. Đánh giá người quản lý doanh nghiệp được điều động, luân chuyển
- Điều 49. Khen thưởng
- Điều 50. Nguyên tắc xử lý kỷ luật
- Điều 51. Thời hiệu, thời hạn xử lý kỷ luật
- Điều 52. Hình thức kỷ luật
- Điều 53. Khiển trách
- Điều 54. Cảnh cáo
- Điều 55. Hạ bậc lương
- Điều 56. Cách chức
- Điều 57. Buộc thôi việc
- Điều 58. Các trường hợp chưa xem xét kỷ luật và miễn trách nhiệm kỷ luật
- Điều 59. Hội đồng kỷ luật
- Điều 60. Thành phần Hội đồng kỷ luật
- Điều 61. Nguyên tắc làm việc của Hội đồng kỷ luật
- Điều 62. Trình tự, thủ tục xử lý kỷ luật
- Điều 63. Khiếu nại
- Điều 64. Hồ sơ kỷ luật
- Điều 65. Trách nhiệm bồi thường, hoàn trả của người quản lý doanh nghiệp