Chương 1 Nghị định 95/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Dầu khí
Nghị định này quy định chi tiết một số điều của Luật Dầu khí ngày 06 tháng 7 năm 1993; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Dầu khí ngày 09 tháng 6 năm 2000 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Dầu khí ngày 03 tháng 6 năm 2008 (sau đây gọi chung là Luật Dầu khí) về việc thực hiện hoạt động liên quan đến điều tra cơ bản; đấu thầu dự án tìm kiếm thăm dò và khai thác dầu khí; tìm kiếm thăm dò, phát triển mỏ, khai thác dầu khí (kể cả xử lý, thu gom, tàng trữ, vận chuyển dầu khí trong khu vực khai thác cho tới điểm giao nhận và các hoạt động dịch vụ dầu khí); thu dọn các công trình cố định, thiết bị và phương tiện phục vụ hoạt động dầu khí trong phạm vi lãnh thổ đất liền, hải đảo, nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa thuộc chủ quyền, quyền chủ quyền và quyền tài phán quốc gia Việt Nam, được xác định theo pháp luật Việt Nam, điều ước quốc tế về biên giới lãnh thổ mà nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam là thành viên và phù hợp với Công ước của Liên hợp quốc về Luật biển năm 1982.
Nghị định này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt động dầu khí; tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động dầu khí.
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Diện tích hợp đồng là diện tích được xác định trên cơ sở các lô tìm kiếm thăm dò và khai thác dầu khí theo thỏa thuận trong hợp đồng dầu khí hoặc diện tích còn lại sau khi hoàn trả diện tích.
2. Bên dự thầu là các tổ chức, cá nhân hoặc liên danh dự thầu đăng ký tham gia đấu thầu dự án tìm kiếm thăm dò và khai thác dầu khí.
3. Cam kết công việc tối thiểu và cam kết tài chính tối thiểu là khối lượng công việc cam kết tối thiểu và số tiền chi phí tối thiểu tương ứng với khối lượng công việc cam kết tối thiểu mà nhà thầu ước tính và cam kết thực hiện trong mỗi giai đoạn nhỏ hoặc toàn bộ giai đoạn tìm kiếm thăm dò trong hợp đồng dầu khí.
4. Điểm giao nhận là điểm được thỏa thuận trong hợp đồng dầu khí mà ở đó dầu khí được chuyển giao quyền sở hữu cho các bên tham gia hợp đồng dầu khí.
5. Liên danh nhà thầu dầu khí là tập hợp từ hai tổ chức, cá nhân độc lập trở lên được thành lập trên cơ sở thỏa thuận để tham gia đấu thầu hoặc chào thầu cạnh tranh hoặc chỉ định thầu thực hiện dự án tìm kiếm thăm dò và khai thác dầu khí tại Việt Nam.
6. Kế hoạch đại cương phát triển mỏ là kế hoạch tổng thể do nhà thầu lập và được phê duyệt theo quy định của Nghị định này nhằm lựa chọn phương án phát triển thích hợp (phát triển sớm hoặc toàn mỏ) có tính đến khả năng phát triển mở rộng của mỏ hoặc khu vực (nếu có) trong tương lai.
7. Kế hoạch khai thác sớm là tài liệu do nhà thầu lập và được phê duyệt theo quy định của Nghị định này nhằm áp dụng công nghệ và giải pháp phù hợp để thu thập thông tin về vỉa hay mỏ hoặc thu thập thông tin về động thái khai thác với mục tiêu tối ưu hóa việc phát triển mỏ.
8. Kế hoạch phát triển mỏ là tài liệu do nhà thầu lập và được phê duyệt theo quy định của Nghị định này nhằm tiến hành các hoạt động xây dựng công trình, lắp đặt thiết bị và khai thác mỏ.
9. Khí đồng hành là hydrocarbon ở thể khí được tách ra trong quá trình khai thác và xử lý dầu thô.
10. Kế hoạch thu dọn công trình cố định, thiết bị và phương tiện phục vụ hoạt động dầu khí (sau đây gọi là kế hoạch thu dọn mỏ) là tài liệu bao gồm những nội dung có liên quan đến phương án, giải pháp kỹ thuật, công nghệ, môi trường, tổng chi phí, tiến độ thu dọn các công trình cố định, thiết bị và phương tiện phục vụ hoạt động dầu khí.
11. Phát triển mỏ là quá trình chuẩn bị và đầu tư xây dựng công trình, khoan khai thác, lắp đặt thiết bị để đưa mỏ vào khai thác dầu khí kể từ khi mỏ đó được tuyên bố phát hiện có giá trị thương mại.
12. Tỷ lệ chia dầu khí lãi là phần chia lợi nhuận giữa nước chủ nhà và nhà thầu được thỏa thuận trong hợp đồng dầu khí.
Điều 4. Cơ sở để tiến hành hoạt động dầu khí
1. Tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài tiến hành hoạt động tìm kiếm thăm dò và khai thác dầu khí trên cơ sở hợp đồng dầu khí hoặc thỏa thuận khác được ký kết với Tập đoàn Dầu khí Việt Nam hoặc với Chính phủ nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam theo quy định của Luật Dầu khí, Nghị định này và văn bản pháp luật có liên quan.
2. Công ty mẹ - Tập đoàn Dầu khí Việt Nam (sau đây gọi là Tập đoàn Dầu khí Việt Nam) trực tiếp tiến hành hoạt động tìm kiếm thăm dò và khai thác dầu khí theo quy định của Nghị định này.
Nghị định 95/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Dầu khí
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Cơ sở để tiến hành hoạt động dầu khí
- Điều 7. Đấu thầu rộng rãi
- Điều 8. Điều kiện dự thầu
- Điều 9. Chỉ tiêu đấu thầu
- Điều 10. Quy trình đấu thầu
- Điều 11. Lập, thẩm định và phê duyệt kế hoạch đấu thầu
- Điều 12. Thông báo mời thầu rộng rãi
- Điều 13. Đăng ký dự thầu
- Điều 14. Hồ sơ mời thầu
- Điều 15. Hồ sơ dự thầu
- Điều 16. Bảo đảm dự thầu
- Điều 17. Mở thầu
- Điều 18. Bảo mật hồ sơ dự thầu
- Điều 19. Đánh giá hồ sơ dự thầu
- Điều 20. Thẩm định kết quả đấu thầu
- Điều 21. Thông báo kết quả đấu thầu
- Điều 22. Chào thầu cạnh tranh
- Điều 23. Chỉ định thầu
- Điều 24. Hoạt động dầu khí do Tập đoàn Dầu khí Việt Nam tự thực hiện
- Điều 25. Hình thức hợp đồng dầu khí
- Điều 26. Đàm phán hợp đồng dầu khí
- Điều 27. Thời hạn hợp đồng dầu khí
- Điều 28. Giai đoạn tìm kiếm thăm dò
- Điều 29. Kéo dài thời hạn của giai đoạn tìm kiếm thăm dò và hợp đồng dầu khí
- Điều 30. Kéo dài thời hạn giai đoạn tìm kiếm thăm dò trong trường hợp đặc biệt
- Điều 31. Giữ lại diện tích phát hiện khí
- Điều 32. Tạm dừng việc thực hiện một số quyền và nghĩa vụ trong hợp đồng dầu khí
- Điều 33. Hoàn trả diện tích tìm kiếm thăm dò
- Điều 34. Cam kết công việc và cam kết công việc bổ sung
- Điều 35. Người điều hành
- Điều 36. Văn phòng điều hành
- Điều 37. Quy trình thẩm định hợp đồng dầu khí và cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
- Điều 38. Quy trình thẩm định chuyển nhượng quyền và nghĩa vụ trong hợp đồng dầu khí và cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư điều chỉnh
- Điều 39. Điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
- Điều 40. Thay đổi chủ sở hữu của nhà thầu đang nắm giữ quyền lợi tham gia trong hợp đồng dầu khí tại Việt Nam
- Điều 41. Chấm dứt quyền tham gia hợp đồng dầu khí của từng nhà thầu khi vi phạm nghĩa vụ theo quy định của hợp đồng dầu khí
- Điều 42. Chấm dứt hợp đồng dầu khí do nhà thầu vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ hợp đồng
- Điều 43. Chấm dứt hợp đồng dầu khí
- Điều 44. Chương trình công tác và ngân sách hàng năm
- Điều 45. Các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật được áp dụng
- Điều 46. Các yêu cầu về bảo vệ môi trường
- Điều 47. Các yêu cầu về an toàn dầu khí
- Điều 48. Trách nhiệm bồi thường
- Điều 49. Các yêu cầu về bảo tồn tài nguyên
- Điều 50. Các quy định về thăm dò địa vật lý
- Điều 51. Các quy định trong khi khoan
- Điều 52. Quy định về khai thác dầu khí
- Điều 53. Quyền sử dụng thiết bị và phương tiện
- Điều 54. Bảo hiểm dầu khí
- Điều 55. Cung cấp thông tin
- Điều 56. Bảo mật thông tin
- Điều 57. Cung cấp dịch vụ dầu khí, mua sắm hàng hóa và lựa chọn nhà thầu
- Điều 58. Chế độ đối với người lao động
- Điều 59. Tuyển dụng và ký kết hợp đồng lao động
- Điều 60. Quy định về mở tài khoản và mua ngoại tệ
- Điều 61. Hỗ trợ cân đối ngoại tệ
- Điều 62. Nghĩa vụ bán dầu thô và khí thiên nhiên tại thị trường Việt Nam
- Điều 63. Các công việc sau khi phát hiện dầu khí
- Điều 64. Thủ tục trình, thẩm định và phê duyệt báo cáo trữ lượng dầu khí
- Điều 65. Tính lại trữ lượng dầu khí
- Điều 66. Phát hiện dầu khí có tiềm năng thương mại vượt ra ngoài diện tích hợp đồng
- Điều 67. Hợp nhất mỏ hoặc phát triển chung
- Điều 68. Quy trình trình, thẩm định và phê duyệt kế hoạch đại cương phát triển mỏ
- Điều 69. Quy trình trình, thẩm định và phê duyệt kế hoạch khai thác sớm
- Điều 70. Quy trình, thẩm định và phê duyệt kế hoạch phát triển mỏ
- Điều 71. Thực hiện kế hoạch phát triển mỏ dầu khí
- Điều 72. Sửa đổi, bổ sung kế hoạch khai thác sớm và kế hoạch phát triển mỏ
- Điều 73. Sử dụng khí đồng hành
- Điều 74. Sử dụng dầu khí cho hoạt động khai thác
- Điều 75. Đốt và xả khí
- Điều 76. Báo cáo định kỳ
- Điều 77. Nghĩa vụ thu dọn mỏ
- Điều 78. Quỹ thu dọn mỏ
- Điều 79. Điều chỉnh và quyết toán quỹ thu dọn mỏ
- Điều 80. Quản lý và sử dụng quỹ thu dọn mỏ
- Điều 81. Quy trình thẩm định, trình các vấn đề thuộc thẩm quyền quyết định của Thủ tướng Chính phủ
- Điều 82. Trách nhiệm của Bộ Công Thương
- Điều 83. Trách nhiệm của các Bộ, cơ quan ngang Bộ và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- Điều 84. Trách nhiệm báo cáo của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam
- Điều 85. Thanh tra, kiểm tra đối với hoạt động dầu khí