Điều 11 Nghị định 94/2012/NĐ-CP về sản xuất, kinh doanh rượu
1. Điều kiện cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh:
a) Có đăng ký kinh doanh ngành, nghề sản xuất rượu thủ công;
b) Đảm bảo các điều kiện về bảo vệ môi trường, chất lượng, an toàn thực phẩm, nhãn hàng hóa sản phẩm rượu theo quy định của pháp luật hiện hành.
2. Thẩm quyền cấp Giấy phép: Phòng Kinh tế hoặc Phòng Công Thương (sau đây gọi chung là Phòng Công Thương) thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện nơi tổ chức, cá nhân đặt cơ sở sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh là cơ quan cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh.
3. Trình tự, thủ tục cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh
a) Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Công Thương thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện nơi tổ chức, cá nhân đặt cơ sở sản xuất xem xét và cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh theo mẫu hướng dẫn của Bộ Công Thương. Trường hợp từ chối cấp phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
b) Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 07 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan cấp giấy phép phải có văn bản yêu cầu bổ sung.
4. Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh có thời hạn 05 năm. Trước thời điểm hết hiệu lực của giấy phép 30 ngày, tổ chức, cá nhân sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh phải có văn bản đề nghị cấp lại giấy phép gửi cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép để xem xét cấp lại.
6. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh.
Ngoài các quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật, tổ chức, cá nhân sản xuất rượu thủ công có các quyền và nghĩa vụ sau:
a) Được tham gia hiệp hội làng nghề sản xuất rượu nếu thuộc địa phận có làng nghề;
b) Được tổ chức phân phối, bán buôn rượu do tổ chức, cá nhân sản xuất, chỉ được phép bán lẻ sản phẩm rượu trực tiếp tại hệ thống cửa hàng trực thuộc của tổ chức, cá nhân theo đúng quy định mà không phải đề nghị cấp giấy phép kinh doanh phân phối, bán buôn, bán lẻ sản phẩm rượu;
c) Được phân phối rượu do tổ chức, cá nhân sản xuất ra để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép kinh doanh phân phối, bán buôn sản phẩm rượu;
d) Tổ chức, cá nhân sản xuất rượu thủ công không được nhập khẩu sản phẩm rượu, rượu bán thành phẩm, cồn thực phẩm và phụ liệu rượu để pha chế thành rượu thành phẩm;
Nghị định 94/2012/NĐ-CP về sản xuất, kinh doanh rượu
- Số hiệu: 94/2012/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 12/11/2012
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 661 đến số 662
- Ngày hiệu lực: 01/01/2013
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc quản lý sản xuất, kinh doanh rượu
- Điều 5. Quy hoạch sản xuất rượu
- Điều 6. Công nhận làng nghề sản xuất rượu thủ công
- Điều 7. Đầu tư sản xuất rượu công nghiệp
- Điều 8. Điều kiện cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp
- Điều 9. Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp
- Điều 10. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp sản xuất rượu công nghiệp
- Điều 11. Sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh
- Điều 12. Sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại rượu
- Điều 13. Chất lượng và an toàn thực phẩm
- Điều 14. Nhãn hàng hóa sản phẩm rượu
- Điều 15. Tem sản phẩm rượu
- Điều 16. Trách nhiệm cung cấp thông tin về sản phẩm rượu
- Điều 17. Điều kiện cấp Giấy phép kinh doanh sản phẩm rượu
- Điều 18. Giấy phép kinh doanh sản phẩm rượu
- Điều 19. Quyền và nghĩa vụ của thương nhân kinh doanh sản phẩm rượu
- Điều 20. Nhập khẩu rượu
- Điều 21. Phòng, chống buôn lậu, gian lận thương mại
- Điều 22. Các hành vi vi phạm quy định của pháp luật về sản xuất, kinh doanh rượu
- Điều 23. Thu hồi Giấy phép sản xuất rượu, Giấy phép kinh doanh sản phẩm rượu
- Điều 24. Xử lý vi phạm