Điều 32 Nghị định 91/2016/NÐ-CP về quản lý hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế
Điều 32. Nhãn hóa chất, chế phẩm
1. Việc ghi nhãn hóa chất, chế phẩm thực hiện theo quy định tại Phụ lục số IX ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Khi có thay đổi nội dung, hình thức nhãn chế phẩm ngoài các nội dung được quy định tại
Nghị định này.
3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản thông báo thay đổi nội dung nhãn (thời điểm tiếp nhận văn bản thông báo được tính theo ngày ghi trên dấu tiếp nhận công văn đến của Bộ Y tế), nếu Bộ Y tế không có văn bản yêu cầu sửa đổi bổ sung:
a) Chủ sở hữu số đăng ký lưu hành được quyền lưu hành nhãn mới;
b) Bộ Y tế có trách nhiệm bổ sung mẫu nhãn mới của chế phẩm vào hồ sơ đăng ký lưu hành.
Nghị định 91/2016/NÐ-CP về quản lý hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế
- Số hiệu: 91/2016/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 01/07/2016
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 785 đến số 786
- Ngày hiệu lực: 01/07/2016
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Điều kiện đối với cơ sở sản xuất chế phẩm
- Điều 5. Điều kiện về nhân sự
- Điều 6. Điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị
- Điều 7. Hồ sơ công bố đủ điều kiện sản xuất chế phẩm
- Điều 8. Công bố đủ điều kiện sản xuất chế phẩm
- Điều 9. Nội dung và các trường hợp phải kiểm nghiệm
- Điều 10. Điều kiện đối với cơ sở thực hiện kiểm nghiệm
- Điều 11. Hồ sơ công bố đủ điều kiện thực hiện kiểm nghiệm
- Điều 12. Công bố đủ điều kiện thực hiện kiểm nghiệm
- Điều 13. Các trường hợp phải khảo nghiệm
- Điều 14. Điều kiện đối với cơ sở thực hiện khảo nghiệm
- Điều 15. Hồ sơ công bố đủ điều kiện thực hiện khảo nghiệm
- Điều 16. Công bố đủ điều kiện thực hiện khảo nghiệm
- Điều 17. Điều kiện lưu hành đối với chế phẩm
- Điều 18. Số đăng ký lưu hành của chế phẩm
- Điều 19. Điều kiện đối với chế phẩm đăng ký lưu hành
- Điều 20. Tổ chức được đứng tên đăng ký lưu hành
- Điều 21. Các hình thức đăng ký lưu hành
- Điều 22. Hồ sơ đăng ký lưu hành mới
- Điều 23. Hồ sơ đăng ký lưu hành bổ sung
- Điều 24. Hồ sơ đăng ký gia hạn số đăng ký lưu hành
- Điều 25. Hồ sơ đăng ký cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký lưu hành
- Điều 26. Yêu cầu đối với hồ sơ đăng ký lưu hành
- Điều 27. Tiếp nhận, thẩm định hồ sơ đăng ký lưu hành mới
- Điều 28. Tiếp nhận, thẩm định hồ sơ đăng ký lưu hành bổ sung
- Điều 29. Tiếp nhận, thẩm định hồ sơ đăng ký gia hạn số đăng ký lưu hành
- Điều 30. Tiếp nhận, thẩm định hồ sơ đăng ký cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký lưu hành
- Điều 31. Tên thương mại của chế phẩm
- Điều 32. Nhãn hóa chất, chế phẩm
- Điều 33. Bao gói hóa chất, chế phẩm
- Điều 34. Bảo quản hóa chất, chế phẩm
- Điều 35. Tiêu hủy hóa chất, chế phẩm
- Điều 36. Thủ tục đình chỉ lưu hành chế phẩm có cảnh báo của chủ sở hữu chế phẩm hoặc chủ sở hữu số đăng ký lưu hành
- Điều 37. Thủ tục đình chỉ lưu hành chế phẩm có cảnh báo của cơ quan có thẩm quyền về chế phẩm
- Điều 40. Điều kiện đối với tổ chức, cá nhân mua bán chế phẩm
- Điều 41. Điều kiện đối với cơ sở cung cấp dịch vụ diệt côn trùng, diệt khuẩn bằng chế phẩm
- Điều 42. Hồ sơ công bố đủ điều kiện cung cấp dịch vụ diệt côn trùng, diệt khuẩn bằng chế phẩm
- Điều 43. Công bố đủ Điều kiện cung cấp dịch vụ diệt côn trùng, diệt khuẩn bằng chế phẩm
- Điều 44. Nguyên tắc vận chuyển hóa chất, chế phẩm
- Điều 45. Yêu cầu đối với bao bì, thùng chứa hoặc công-ten-nơ trong quá trình vận chuyển
- Điều 46. Yêu cầu đối với phương tiện vận chuyển
- Điều 47. Quy định về quá trình vận chuyển hóa chất, chế phẩm
- Điều 48. Nguyên tắc thực hiện xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất, chế phẩm
- Điều 49. Giấy phép nhập khẩu
- Điều 50. Thủ tục cấp giấy phép nhập khẩu
- Điều 51. Các trường hợp công bố, đăng ký, đề nghị cấp phép nhập khẩu trực tuyến
- Điều 52. Yêu cầu đối với hồ sơ công bố, đăng ký, đề nghị cấp phép nhập khẩu trực tuyến
- Điều 53. Thủ tục đăng ký trực tuyến
- Điều 54. Lưu trữ hồ sơ đăng ký trực tuyến
- Điều 55. Trách nhiệm của Bộ Y tế
- Điều 56. Trách nhiệm của Bộ Công Thương
- Điều 57. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh
- Điều 58. Trách nhiệm của chủ sở hữu số đăng ký lưu hành
- Điều 59. Tổ chức, cá nhân sử dụng chế phẩm
- Điều 60. Trách nhiệm của cơ sở sản xuất
- Điều 61. Trách nhiệm của cơ sở khảo nghiệm
- Điều 62. Trách nhiệm của cơ sở kiểm nghiệm
- Điều 63. Trách nhiệm của cơ sở cung cấp dịch vụ diệt côn trùng, diệt khuẩn bằng chế phẩm