Mục 1 Chương 4 Nghị định 91/2016/NÐ-CP về quản lý hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế
Mục 1. ĐIỀU KIỆN LƯU HÀNH, SỐ ĐĂNG KÝ LƯU HÀNH, TỔ CHỨC ĐƯỢC ĐỨNG TÊN ĐĂNG KÝ LƯU HÀNH
Điều 17. Điều kiện lưu hành đối với chế phẩm
1. Có số đăng ký lưu hành.
2. Được dán nhãn hoặc có kèm theo nhãn phụ với đầy đủ các thông tin theo quy định tại Nghị định này.
3. Các chế phẩm được cấp số đăng ký lưu hành được sản xuất trước ngày số đăng ký lưu hành hết hiệu lực nhưng cơ sở đăng ký không tiếp tục đăng ký gia hạn thì số đăng ký lưu hành vẫn được phép lưu hành trên thị trường sau khi số đăng ký lưu hành cũ hết hạn cho đến khi hết hạn dùng ghi trên nhãn chế phẩm.
Điều 18. Số đăng ký lưu hành của chế phẩm
1. Một chế phẩm chỉ được cấp một số đăng ký lưu hành.
2. Số đăng ký lưu hành chế phẩm có giá trị 05 năm, kể từ ngày cấp. Trường hợp chế phẩm được gia hạn số đăng ký lưu hành thì vẫn giữ nguyên số đăng ký lưu hành đã được cấp.
3. Số đăng ký lưu hành được cấp bằng hình thức Giấy chứng nhận đăng ký lưu hành. Mẫu Giấy chứng nhận đăng ký lưu hành thực hiện theo quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này.
Điều 19. Điều kiện đối với chế phẩm đăng ký lưu hành
1. Độc tính của chế phẩm không thuộc nhóm Ia, Ib theo phân loại của Tổ chức Y tế thế giới đối với chế phẩm diệt côn trùng hoặc nhóm I, II theo phân loại của Hệ thống hài hòa toàn cầu về phân loại và ghi nhãn hóa chất - GHS.
2. Không chứa hoạt chất có tên trong danh mục cấm sử dụng trong chế phẩm.
3. Chế phẩm có chứa hoạt chất thuộc danh mục hạn chế phạm vi sử dụng trong chế phẩm thì chỉ được đăng ký lưu hành với phạm vi sử dụng đã được quy định.
4. Được sản xuất tại cơ sở đã công bố đủ điều kiện sản xuất (đối với chế phẩm sản xuất trong nước) hoặc có Giấy chứng nhận lưu hành tự do (đối với chế phẩm nhập khẩu).
Điều 20. Tổ chức được đứng tên đăng ký lưu hành
1. Cơ sở được đứng tên đăng ký lưu hành mới chế phẩm bao gồm:
a) Doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh trong nước là chủ sở hữu chế phẩm hoặc văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam mà thương nhân đó là chủ sở hữu chế phẩm;
b) Doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh trong nước được chủ sở hữu chế phẩm ủy quyền đăng ký;
c) Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam được chủ sở hữu chế phẩm ủy quyền đăng ký.
2. Trường hợp đăng ký lưu hành bổ sung, gia hạn số đăng ký lưu hành và cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký lưu hành, cơ sở được đứng tên đăng ký lưu hành là chủ sở hữu số đăng ký lưu hành.
3. Trường hợp chủ sở hữu chế phẩm cho phép cơ sở được mình ủy quyền tiếp tục ủy quyền cho cơ sở khác được đứng tên đăng ký chế phẩm thì phải ghi rõ nội dung cho phép ủy quyền lại trong Giấy ủy quyền.
4. Trường hợp chủ sở hữu chế phẩm ủy quyền cho hai hay nhiều cơ sở ở Việt Nam đăng ký cùng một chế phẩm, Bộ Y tế chỉ tiếp nhận và giải quyết cho cơ sở đăng ký đầu tiên có Giấy ủy quyền hợp lệ.
Nghị định 91/2016/NÐ-CP về quản lý hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế
- Số hiệu: 91/2016/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 01/07/2016
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 785 đến số 786
- Ngày hiệu lực: 01/07/2016
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Điều kiện đối với cơ sở sản xuất chế phẩm
- Điều 5. Điều kiện về nhân sự
- Điều 6. Điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị
- Điều 7. Hồ sơ công bố đủ điều kiện sản xuất chế phẩm
- Điều 8. Công bố đủ điều kiện sản xuất chế phẩm
- Điều 9. Nội dung và các trường hợp phải kiểm nghiệm
- Điều 10. Điều kiện đối với cơ sở thực hiện kiểm nghiệm
- Điều 11. Hồ sơ công bố đủ điều kiện thực hiện kiểm nghiệm
- Điều 12. Công bố đủ điều kiện thực hiện kiểm nghiệm
- Điều 13. Các trường hợp phải khảo nghiệm
- Điều 14. Điều kiện đối với cơ sở thực hiện khảo nghiệm
- Điều 15. Hồ sơ công bố đủ điều kiện thực hiện khảo nghiệm
- Điều 16. Công bố đủ điều kiện thực hiện khảo nghiệm
- Điều 17. Điều kiện lưu hành đối với chế phẩm
- Điều 18. Số đăng ký lưu hành của chế phẩm
- Điều 19. Điều kiện đối với chế phẩm đăng ký lưu hành
- Điều 20. Tổ chức được đứng tên đăng ký lưu hành
- Điều 21. Các hình thức đăng ký lưu hành
- Điều 22. Hồ sơ đăng ký lưu hành mới
- Điều 23. Hồ sơ đăng ký lưu hành bổ sung
- Điều 24. Hồ sơ đăng ký gia hạn số đăng ký lưu hành
- Điều 25. Hồ sơ đăng ký cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký lưu hành
- Điều 26. Yêu cầu đối với hồ sơ đăng ký lưu hành
- Điều 27. Tiếp nhận, thẩm định hồ sơ đăng ký lưu hành mới
- Điều 28. Tiếp nhận, thẩm định hồ sơ đăng ký lưu hành bổ sung
- Điều 29. Tiếp nhận, thẩm định hồ sơ đăng ký gia hạn số đăng ký lưu hành
- Điều 30. Tiếp nhận, thẩm định hồ sơ đăng ký cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký lưu hành
- Điều 31. Tên thương mại của chế phẩm
- Điều 32. Nhãn hóa chất, chế phẩm
- Điều 33. Bao gói hóa chất, chế phẩm
- Điều 34. Bảo quản hóa chất, chế phẩm
- Điều 35. Tiêu hủy hóa chất, chế phẩm
- Điều 36. Thủ tục đình chỉ lưu hành chế phẩm có cảnh báo của chủ sở hữu chế phẩm hoặc chủ sở hữu số đăng ký lưu hành
- Điều 37. Thủ tục đình chỉ lưu hành chế phẩm có cảnh báo của cơ quan có thẩm quyền về chế phẩm
- Điều 40. Điều kiện đối với tổ chức, cá nhân mua bán chế phẩm
- Điều 41. Điều kiện đối với cơ sở cung cấp dịch vụ diệt côn trùng, diệt khuẩn bằng chế phẩm
- Điều 42. Hồ sơ công bố đủ điều kiện cung cấp dịch vụ diệt côn trùng, diệt khuẩn bằng chế phẩm
- Điều 43. Công bố đủ Điều kiện cung cấp dịch vụ diệt côn trùng, diệt khuẩn bằng chế phẩm
- Điều 44. Nguyên tắc vận chuyển hóa chất, chế phẩm
- Điều 45. Yêu cầu đối với bao bì, thùng chứa hoặc công-ten-nơ trong quá trình vận chuyển
- Điều 46. Yêu cầu đối với phương tiện vận chuyển
- Điều 47. Quy định về quá trình vận chuyển hóa chất, chế phẩm
- Điều 48. Nguyên tắc thực hiện xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất, chế phẩm
- Điều 49. Giấy phép nhập khẩu
- Điều 50. Thủ tục cấp giấy phép nhập khẩu
- Điều 51. Các trường hợp công bố, đăng ký, đề nghị cấp phép nhập khẩu trực tuyến
- Điều 52. Yêu cầu đối với hồ sơ công bố, đăng ký, đề nghị cấp phép nhập khẩu trực tuyến
- Điều 53. Thủ tục đăng ký trực tuyến
- Điều 54. Lưu trữ hồ sơ đăng ký trực tuyến
- Điều 55. Trách nhiệm của Bộ Y tế
- Điều 56. Trách nhiệm của Bộ Công Thương
- Điều 57. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh
- Điều 58. Trách nhiệm của chủ sở hữu số đăng ký lưu hành
- Điều 59. Tổ chức, cá nhân sử dụng chế phẩm
- Điều 60. Trách nhiệm của cơ sở sản xuất
- Điều 61. Trách nhiệm của cơ sở khảo nghiệm
- Điều 62. Trách nhiệm của cơ sở kiểm nghiệm
- Điều 63. Trách nhiệm của cơ sở cung cấp dịch vụ diệt côn trùng, diệt khuẩn bằng chế phẩm