Điều 23 Nghị định 91/2016/NÐ-CP về quản lý hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế
Điều 23. Hồ sơ đăng ký lưu hành bổ sung
1. Đối với trường hợp thay đổi quyền sở hữu số đăng ký lưu hành:
a) Văn bản đề nghị đăng ký lưu hành bổ sung theo Mẫu số 05 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Giấy ủy quyền thực hiện việc đăng ký lưu hành, trừ trường hợp quy định tại Điểm a
c) Văn bản chuyển quyền sở hữu số đăng ký lưu hành của chủ sở hữu số đăng ký lưu hành;
d) Văn bản tiếp nhận quyền sở hữu số đăng ký lưu hành và cam kết sau khi tiếp nhận số đăng ký lưu hành sẽ tiếp tục đảm bảo việc kinh doanh chế phẩm đúng với hồ sơ đã được Bộ Y tế phê duyệt;
đ) Giấy tờ về tư cách pháp nhân của cơ sở tiếp nhận số đăng ký lưu hành;
e) Mẫu nhãn mới của chế phẩm.
2. Đối với trường hợp đổi tên thương mại của chế phẩm:
a) Văn bản đề nghị đăng ký lưu hành bổ sung theo Mẫu số 05 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Giấy ủy quyền thực hiện việc đăng ký lưu hành chế phẩm với tên thương mại mới, trừ trường hợp quy định tại Điểm a
c) Giấy chứng nhận lưu hành tự do của chế phẩm với tên thương mại mới (đối với chế phẩm nhập khẩu);
d) Mẫu nhãn mới của chế phẩm.
3. Đối với trường hợp chuyển nơi sản xuất, thay đổi cơ sở sản xuất:
a) Văn bản đề nghị đăng ký lưu hành bổ sung theo Mẫu số 05 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Giấy tờ về tư cách pháp nhân của cơ sở sản xuất ghi địa điểm mới (đối với cơ sở tại Việt Nam), văn bản thông báo thay đổi địa điểm, cơ sở sản xuất (đối với cơ sở tại nước ngoài);
c) Phiếu trả lời kết quả khảo nghiệm chế phẩm sản xuất tại cơ sở mới;
d) Giấy ủy quyền thực hiện việc đăng ký lưu hành trừ trường hợp quy định tại Điểm a
đ) Giấy chứng nhận lưu hành tự do, trừ trường hợp chế phẩm đã được cấp số đăng ký lưu hành để sản xuất tại Việt Nam và đăng ký bổ sung cơ sở sản xuất tại nước ngoài;
e) Mẫu nhãn mới của chế phẩm.
4. Trường hợp thay đổi tên, địa chỉ liên lạc của cơ sở đăng ký, tên cơ sở sản xuất, địa chỉ nơi sản xuất:
a) Văn bản đề nghị đăng ký lưu hành bổ sung theo Mẫu số 05 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Giấy tờ về tư cách pháp nhân của cơ sở đăng ký, cơ sở sản xuất ghi nội dung thay đổi (đối với cơ sở tại Việt Nam), văn bản thông báo thay đổi tên, địa chỉ (đối với cơ sở tại nước ngoài);
c) Mẫu nhãn mới của chế phẩm.
5. Đối với trường hợp thay đổi tác dụng, chỉ tiêu chất lượng, phương pháp sử dụng:
a) Văn bản đề nghị đăng ký lưu hành bổ sung theo Mẫu số 05 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Phiếu trả lời kết quả khảo nghiệm của chế phẩm sau khi thay đổi (trừ trường hợp thay đổi hạn sử dụng của chế phẩm);
c) Tài liệu nghiên cứu độ ổn định (đối với trường hợp thay đổi hạn sử dụng của chế phẩm);
d) Kết quả kiểm nghiệm thành phần và hàm lượng hoạt chất (đối với trường hợp thay đổi thành phần và hàm lượng hoạt chất);
đ) Mẫu nhãn mới của chế phẩm.
Nghị định 91/2016/NÐ-CP về quản lý hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế
- Số hiệu: 91/2016/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 01/07/2016
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 785 đến số 786
- Ngày hiệu lực: 01/07/2016
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Điều kiện đối với cơ sở sản xuất chế phẩm
- Điều 5. Điều kiện về nhân sự
- Điều 6. Điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị
- Điều 7. Hồ sơ công bố đủ điều kiện sản xuất chế phẩm
- Điều 8. Công bố đủ điều kiện sản xuất chế phẩm
- Điều 9. Nội dung và các trường hợp phải kiểm nghiệm
- Điều 10. Điều kiện đối với cơ sở thực hiện kiểm nghiệm
- Điều 11. Hồ sơ công bố đủ điều kiện thực hiện kiểm nghiệm
- Điều 12. Công bố đủ điều kiện thực hiện kiểm nghiệm
- Điều 13. Các trường hợp phải khảo nghiệm
- Điều 14. Điều kiện đối với cơ sở thực hiện khảo nghiệm
- Điều 15. Hồ sơ công bố đủ điều kiện thực hiện khảo nghiệm
- Điều 16. Công bố đủ điều kiện thực hiện khảo nghiệm
- Điều 17. Điều kiện lưu hành đối với chế phẩm
- Điều 18. Số đăng ký lưu hành của chế phẩm
- Điều 19. Điều kiện đối với chế phẩm đăng ký lưu hành
- Điều 20. Tổ chức được đứng tên đăng ký lưu hành
- Điều 21. Các hình thức đăng ký lưu hành
- Điều 22. Hồ sơ đăng ký lưu hành mới
- Điều 23. Hồ sơ đăng ký lưu hành bổ sung
- Điều 24. Hồ sơ đăng ký gia hạn số đăng ký lưu hành
- Điều 25. Hồ sơ đăng ký cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký lưu hành
- Điều 26. Yêu cầu đối với hồ sơ đăng ký lưu hành
- Điều 27. Tiếp nhận, thẩm định hồ sơ đăng ký lưu hành mới
- Điều 28. Tiếp nhận, thẩm định hồ sơ đăng ký lưu hành bổ sung
- Điều 29. Tiếp nhận, thẩm định hồ sơ đăng ký gia hạn số đăng ký lưu hành
- Điều 30. Tiếp nhận, thẩm định hồ sơ đăng ký cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký lưu hành
- Điều 31. Tên thương mại của chế phẩm
- Điều 32. Nhãn hóa chất, chế phẩm
- Điều 33. Bao gói hóa chất, chế phẩm
- Điều 34. Bảo quản hóa chất, chế phẩm
- Điều 35. Tiêu hủy hóa chất, chế phẩm
- Điều 36. Thủ tục đình chỉ lưu hành chế phẩm có cảnh báo của chủ sở hữu chế phẩm hoặc chủ sở hữu số đăng ký lưu hành
- Điều 37. Thủ tục đình chỉ lưu hành chế phẩm có cảnh báo của cơ quan có thẩm quyền về chế phẩm
- Điều 40. Điều kiện đối với tổ chức, cá nhân mua bán chế phẩm
- Điều 41. Điều kiện đối với cơ sở cung cấp dịch vụ diệt côn trùng, diệt khuẩn bằng chế phẩm
- Điều 42. Hồ sơ công bố đủ điều kiện cung cấp dịch vụ diệt côn trùng, diệt khuẩn bằng chế phẩm
- Điều 43. Công bố đủ Điều kiện cung cấp dịch vụ diệt côn trùng, diệt khuẩn bằng chế phẩm
- Điều 44. Nguyên tắc vận chuyển hóa chất, chế phẩm
- Điều 45. Yêu cầu đối với bao bì, thùng chứa hoặc công-ten-nơ trong quá trình vận chuyển
- Điều 46. Yêu cầu đối với phương tiện vận chuyển
- Điều 47. Quy định về quá trình vận chuyển hóa chất, chế phẩm
- Điều 48. Nguyên tắc thực hiện xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất, chế phẩm
- Điều 49. Giấy phép nhập khẩu
- Điều 50. Thủ tục cấp giấy phép nhập khẩu
- Điều 51. Các trường hợp công bố, đăng ký, đề nghị cấp phép nhập khẩu trực tuyến
- Điều 52. Yêu cầu đối với hồ sơ công bố, đăng ký, đề nghị cấp phép nhập khẩu trực tuyến
- Điều 53. Thủ tục đăng ký trực tuyến
- Điều 54. Lưu trữ hồ sơ đăng ký trực tuyến
- Điều 55. Trách nhiệm của Bộ Y tế
- Điều 56. Trách nhiệm của Bộ Công Thương
- Điều 57. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh
- Điều 58. Trách nhiệm của chủ sở hữu số đăng ký lưu hành
- Điều 59. Tổ chức, cá nhân sử dụng chế phẩm
- Điều 60. Trách nhiệm của cơ sở sản xuất
- Điều 61. Trách nhiệm của cơ sở khảo nghiệm
- Điều 62. Trách nhiệm của cơ sở kiểm nghiệm
- Điều 63. Trách nhiệm của cơ sở cung cấp dịch vụ diệt côn trùng, diệt khuẩn bằng chế phẩm