Chương 2 Nghị định 91/2016/NÐ-CP về quản lý hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế
Điều 4. Điều kiện đối với cơ sở sản xuất chế phẩm
1. Cơ sở là doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của pháp luật.
2. Đáp ứng các yêu cầu về nhân sự, cơ sở vật chất, trang thiết bị theo quy định tại các
3. Hoàn thành việc công bố đủ điều kiện sản xuất chế phẩm theo quy định tại
1. Có ít nhất 01 người chuyên trách về an toàn hóa chất đáp ứng các yêu cầu sau:
a) Có trình độ từ trung cấp về hóa học trở lên;
b) Là người làm việc toàn thời gian tại cơ sở sản xuất;
Điều 6. Điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị
2. Có phòng kiểm nghiệm kiểm nghiệm được thành phần và hàm lượng hoạt chất của chế phẩm do cơ sở sản xuất. Trường hợp cơ sở sản xuất không có phòng kiểm nghiệm thì phải có hợp đồng thuê cơ sở kiểm nghiệm có đủ năng lực theo quy định tại
Điều 7. Hồ sơ công bố đủ điều kiện sản xuất chế phẩm
1. Hồ sơ công bố đủ điều kiện sản xuất:
a) Văn bản công bố đủ điều kiện sản xuất chế phẩm theo Mẫu số 01 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Bản kê khai nhân sự theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này;
d) Sơ đồ mặt bằng nhà xưởng, kho. Trường hợp sản xuất hóa chất thuộc danh mục hóa chất nguy hiểm theo quy định của pháp luật về hóa chất, phải bổ sung thêm giấy tờ chứng minh tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật về khoảng cách an toàn của Bộ Công Thương;
đ) Danh mục trang thiết bị, phương tiện phục vụ sản xuất và ứng cứu sự cố hóa chất;
2. Yêu cầu đối với hồ sơ công bố đủ điều kiện sản xuất:
a) Hồ sơ công bố đủ điều kiện sản xuất làm thành 01 bộ bản giấy kèm theo bản điện tử định dạng PDF;
b) Các tài liệu trong hồ sơ phải được in rõ ràng, sắp xếp theo trình tự theo quy định tại Khoản 1 Điều này; giữa các phần có phân cách, có trang bìa và danh mục tài liệu;
c) Bản gốc hoặc bản sao hợp lệ các giấy tờ quy định tại Điểm b và c Khoản 1 Điều này;
Điều 8. Công bố đủ điều kiện sản xuất chế phẩm
1. Cơ sở sản xuất nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua bưu điện đến Sở Y tế nơi cơ sở đặt nhà xưởng sản xuất. Trường hợp Sở Y tế triển khai công bố trực tuyến thì cơ sở sản xuất nộp hồ sơ trực tuyến.
2. Thủ tục công bố trực tiếp:
a) Trước khi thực hiện sản xuất chế phẩm, người đại diện theo pháp luật của cơ sở sản xuất có trách nhiệm gửi hồ sơ công bố đủ điều kiện sản xuất quy định tại
b) Sau khi tiếp nhận hồ sơ đầy đủ, Sở Y tế cấp cho cơ sở Phiếu tiếp nhận hồ sơ công bố đủ điều kiện sản xuất chế phẩm. Phiếu tiếp nhận hồ sơ công bố đủ điều kiện sản xuất chế phẩm theo Mẫu số 01 tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này.
3. Thủ tục công bố trực tuyến theo quy định tại Chương VIII Nghị định này.
5. Trong quá trình hoạt động, cơ sở sản xuất có trách nhiệm cập nhật thông tin trong hồ sơ công bố đủ điều kiện sản xuất trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày có một trong các thay đổi sau:
b) Thay đổi về diện tích nhà xưởng, kho: Văn bản đề nghị cập nhật thông tin công bố đủ điều kiện kèm theo giấy tờ quy định tại Điểm d
c) Thay đổi về trang thiết bị, phương tiện phục vụ sản xuất và ứng cứu sự cố hóa chất, chế phẩm: Văn bản đề nghị cập nhật thông tin công bố đủ điều kiện kèm theo giấy tờ quy định tại Điểm đ
d) Thay đổi tên, địa chỉ, điện thoại liên hệ: Văn bản đề nghị cập nhật thông tin công bố đủ điều kiện.
6. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị cập nhật thông tin công bố đủ điều kiện quy định tại Khoản 5 Điều này (thời điểm tiếp nhận văn bản cập nhật được tính theo ngày ghi trên dấu tiếp nhận công văn đến của Sở Y tế), Sở Y tế có trách nhiệm cập nhật thông tin trên trang thông tin điện tử của Sở Y tế.
7. Trường hợp cơ sở chuyển địa điểm hoặc bổ sung nhà xưởng sản xuất trong cùng một địa bàn tỉnh thì phải thực hiện lại thủ tục công bố đủ điều kiện sản xuất theo quy định tại Nghị định này.
8. Trường hợp cơ sở sản xuất thay đổi địa điểm sản xuất từ tỉnh này sang tỉnh khác thì phải thông báo với Sở Y tế nơi cơ sở sản xuất đã thực hiện việc công bố đủ điều kiện sản xuất trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày chuyển địa điểm sản xuất.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo về việc chuyển địa điểm sản xuất sang tỉnh khác của cơ sở sản xuất (thời điểm tiếp nhận văn bản thông báo được tính theo ngày ghi trên dấu tiếp nhận công văn đến của Sở Y tế), Sở Y tế nơi đã tiếp nhận hồ sơ công bố đủ điều kiện sản xuất có trách nhiệm chấm dứt việc đăng tải các thông tin có liên quan đến cơ sở đó.
Nghị định 91/2016/NÐ-CP về quản lý hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế
- Số hiệu: 91/2016/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 01/07/2016
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 785 đến số 786
- Ngày hiệu lực: 01/07/2016
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Điều kiện đối với cơ sở sản xuất chế phẩm
- Điều 5. Điều kiện về nhân sự
- Điều 6. Điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị
- Điều 7. Hồ sơ công bố đủ điều kiện sản xuất chế phẩm
- Điều 8. Công bố đủ điều kiện sản xuất chế phẩm
- Điều 9. Nội dung và các trường hợp phải kiểm nghiệm
- Điều 10. Điều kiện đối với cơ sở thực hiện kiểm nghiệm
- Điều 11. Hồ sơ công bố đủ điều kiện thực hiện kiểm nghiệm
- Điều 12. Công bố đủ điều kiện thực hiện kiểm nghiệm
- Điều 13. Các trường hợp phải khảo nghiệm
- Điều 14. Điều kiện đối với cơ sở thực hiện khảo nghiệm
- Điều 15. Hồ sơ công bố đủ điều kiện thực hiện khảo nghiệm
- Điều 16. Công bố đủ điều kiện thực hiện khảo nghiệm
- Điều 17. Điều kiện lưu hành đối với chế phẩm
- Điều 18. Số đăng ký lưu hành của chế phẩm
- Điều 19. Điều kiện đối với chế phẩm đăng ký lưu hành
- Điều 20. Tổ chức được đứng tên đăng ký lưu hành
- Điều 21. Các hình thức đăng ký lưu hành
- Điều 22. Hồ sơ đăng ký lưu hành mới
- Điều 23. Hồ sơ đăng ký lưu hành bổ sung
- Điều 24. Hồ sơ đăng ký gia hạn số đăng ký lưu hành
- Điều 25. Hồ sơ đăng ký cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký lưu hành
- Điều 26. Yêu cầu đối với hồ sơ đăng ký lưu hành
- Điều 27. Tiếp nhận, thẩm định hồ sơ đăng ký lưu hành mới
- Điều 28. Tiếp nhận, thẩm định hồ sơ đăng ký lưu hành bổ sung
- Điều 29. Tiếp nhận, thẩm định hồ sơ đăng ký gia hạn số đăng ký lưu hành
- Điều 30. Tiếp nhận, thẩm định hồ sơ đăng ký cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký lưu hành
- Điều 31. Tên thương mại của chế phẩm
- Điều 32. Nhãn hóa chất, chế phẩm
- Điều 33. Bao gói hóa chất, chế phẩm
- Điều 34. Bảo quản hóa chất, chế phẩm
- Điều 35. Tiêu hủy hóa chất, chế phẩm
- Điều 36. Thủ tục đình chỉ lưu hành chế phẩm có cảnh báo của chủ sở hữu chế phẩm hoặc chủ sở hữu số đăng ký lưu hành
- Điều 37. Thủ tục đình chỉ lưu hành chế phẩm có cảnh báo của cơ quan có thẩm quyền về chế phẩm
- Điều 40. Điều kiện đối với tổ chức, cá nhân mua bán chế phẩm
- Điều 41. Điều kiện đối với cơ sở cung cấp dịch vụ diệt côn trùng, diệt khuẩn bằng chế phẩm
- Điều 42. Hồ sơ công bố đủ điều kiện cung cấp dịch vụ diệt côn trùng, diệt khuẩn bằng chế phẩm
- Điều 43. Công bố đủ Điều kiện cung cấp dịch vụ diệt côn trùng, diệt khuẩn bằng chế phẩm
- Điều 44. Nguyên tắc vận chuyển hóa chất, chế phẩm
- Điều 45. Yêu cầu đối với bao bì, thùng chứa hoặc công-ten-nơ trong quá trình vận chuyển
- Điều 46. Yêu cầu đối với phương tiện vận chuyển
- Điều 47. Quy định về quá trình vận chuyển hóa chất, chế phẩm
- Điều 48. Nguyên tắc thực hiện xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất, chế phẩm
- Điều 49. Giấy phép nhập khẩu
- Điều 50. Thủ tục cấp giấy phép nhập khẩu
- Điều 51. Các trường hợp công bố, đăng ký, đề nghị cấp phép nhập khẩu trực tuyến
- Điều 52. Yêu cầu đối với hồ sơ công bố, đăng ký, đề nghị cấp phép nhập khẩu trực tuyến
- Điều 53. Thủ tục đăng ký trực tuyến
- Điều 54. Lưu trữ hồ sơ đăng ký trực tuyến
- Điều 55. Trách nhiệm của Bộ Y tế
- Điều 56. Trách nhiệm của Bộ Công Thương
- Điều 57. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh
- Điều 58. Trách nhiệm của chủ sở hữu số đăng ký lưu hành
- Điều 59. Tổ chức, cá nhân sử dụng chế phẩm
- Điều 60. Trách nhiệm của cơ sở sản xuất
- Điều 61. Trách nhiệm của cơ sở khảo nghiệm
- Điều 62. Trách nhiệm của cơ sở kiểm nghiệm
- Điều 63. Trách nhiệm của cơ sở cung cấp dịch vụ diệt côn trùng, diệt khuẩn bằng chế phẩm