Chương 3 Nghị định 91/2016/NÐ-CP về quản lý hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế
KIỂM NGHIỆM, KHẢO NGHIỆM CHẾ PHẨM
Điều 9. Nội dung và các trường hợp phải kiểm nghiệm
1. Nội dung kiểm nghiệm: Xác định thành phần và hàm lượng hoạt chất trong chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn theo hồ sơ đăng ký lưu hành, nhập khẩu.
2. Các trường hợp phải kiểm nghiệm:
a) Chế phẩm trong quá trình sản xuất;
b) Chế phẩm trước khi đăng ký lưu hành mới;
c) Chế phẩm trong quá trình lưu hành tại Việt Nam theo quy định của Luật chất lượng sản phẩm hàng hóa.
Điều 10. Điều kiện đối với cơ sở thực hiện kiểm nghiệm
3. Hoàn thành việc công bố đủ điều kiện thực hiện kiểm nghiệm theo quy định tại
Điều 11. Hồ sơ công bố đủ điều kiện thực hiện kiểm nghiệm
1. Văn bản công bố đủ điều kiện thực hiện kiểm nghiệm theo Mẫu số 02 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Danh mục tên các hoạt chất mà cơ sở có khả năng kiểm nghiệm có xác nhận của cơ sở kiểm nghiệm.
3. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn ISO 17025:2005 hoặc phiên bản cập nhật.
1. Cơ sở kiểm nghiệm nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua bưu điện đến Bộ Y tế. Trường hợp Bộ Y tế triển khai công bố trực tuyến thì cơ sở công bố nộp hồ sơ trực tuyến.
2. Thủ tục công bố trực tiếp:
a) Trước khi thực hiện hoạt động kiểm nghiệm, người đại diện theo pháp luật của cơ sở kiểm nghiệm có trách nhiệm gửi hồ sơ công bố đủ điều kiện thực hiện kiểm nghiệm quy định tại
b) Sau khi tiếp nhận hồ sơ đầy đủ, Bộ Y tế cấp cho cơ sở thực hiện kiểm nghiệm Phiếu tiếp nhận hồ sơ công bố đủ điều kiện thực hiện kiểm nghiệm. Phiếu tiếp nhận hồ sơ công bố đủ điều kiện thực hiện kiểm nghiệm theo Mẫu số 02 tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này.
3. Thủ tục công bố trực tuyến theo quy định tại Chương VIII Nghị định này.
4. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, Bộ Y tế có trách nhiệm công khai trên trang thông tin điện tử của Bộ Y tế các thông tin: Tên, địa chỉ, số điện thoại liên hệ của đơn vị kiểm nghiệm; danh mục các loại hóa chất mà đơn vị có khả năng kiểm nghiệm.
5. Trường hợp có thay đổi trong hồ sơ công bố đủ điều kiện thực hiện kiểm nghiệm, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ khi có sự thay đổi, cơ sở kiểm nghiệm có trách nhiệm làm thủ tục công bố lại theo quy định tại Khoản 1, 2 và 3 Điều này.
Điều 13. Các trường hợp phải khảo nghiệm
1. Chế phẩm đăng ký lưu hành mới.
2. Chế phẩm đăng ký lưu hành bổ sung quy định tại các Điểm c và đ
Điều 14. Điều kiện đối với cơ sở thực hiện khảo nghiệm
1. Là cơ sở y tế.
2. Yêu cầu về nhân sự:
3. Yêu cầu về cơ sở vật chất:
c) Có các chủng côn trùng, vi khuẩn, vi rút đủ cho quy trình khảo nghiệm;
d) Có đầy đủ phương tiện, trang thiết bị đáp ứng với quy trình khảo nghiệm;
e) Đáp ứng quy định tại các Khoản 2, 3 và 4 Điều 33 Luật hóa chất.
4. Hoàn thành việc công bố đủ điều kiện thực hiện khảo nghiệm quy định tại
Điều 15. Hồ sơ công bố đủ điều kiện thực hiện khảo nghiệm
1. Văn bản công bố đủ điều kiện thực hiện khảo nghiệm theo Mẫu số 03 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Danh mục tên các quy trình khảo nghiệm mà cơ sở có khả năng thực hiện có xác nhận của cơ sở khảo nghiệm.
3. Bản kê khai nhân sự theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
4. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn ISO 17025:2005 hoặc tiêu chuẩn ISO 15189:2012 hoặc phiên bản cập nhật.
6. Danh mục phương tiện, trang thiết bị phục vụ hoạt động khảo nghiệm có xác nhận của cơ sở khảo nghiệm.
1. Cơ sở khảo nghiệm nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua bưu điện đến Bộ Y tế. Trường hợp Bộ Y tế triển khai công bố trực tuyến thì cơ sở nộp hồ sơ trực tuyến.
2. Thủ tục công bố trực tiếp:
a) Trước khi thực hiện khảo nghiệm, người đại diện theo pháp luật của cơ sở khảo nghiệm có trách nhiệm gửi hồ sơ công bố đủ điều kiện thực hiện khảo nghiệm quy định tại
b) Sau khi tiếp nhận hồ sơ đầy đủ, Bộ Y tế cấp cho cơ sở Phiếu tiếp nhận hồ sơ công bố đủ điều kiện thực hiện khảo nghiệm. Phiếu tiếp nhận hồ sơ công bố đủ điều kiện thực hiện khảo nghiệm theo Mẫu số 03 tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này.
3. Thủ tục công bố trực tuyến theo quy định tại Chương VIII Nghị định này.
4. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, Bộ Y tế có trách nhiệm công khai trên trang thông tin điện tử của Bộ Y tế các thông tin: Tên, địa chỉ, số điện thoại liên hệ của cơ sở khảo nghiệm; danh mục các quy trình khảo nghiệm mà cơ sở khảo nghiệm công bố đủ điều kiện thực hiện khảo nghiệm.
5. Trong quá trình hoạt động, cơ sở khảo nghiệm có trách nhiệm cập nhật thông tin trong hồ sơ công bố đủ điều kiện thực hiện khảo nghiệm trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày có một trong các thay đổi sau:
a) Thay đổi về nhân sự: Văn bản đề nghị cập nhật thông tin công bố đủ điều kiện kèm theo giấy tờ quy định tại
b) Thay đổi về Giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn ISO 17025:2005 hoặc tiêu chuẩn ISO 15189:2012 hoặc phiên bản cập nhật: Văn bản đề nghị cập nhật thông tin công bố đủ điều kiện kèm theo giấy tờ quy định tại
c) Thay đổi về Giấy chứng nhận an toàn sinh học: Văn bản đề nghị cập nhật thông tin công bố đủ điều kiện kèm theo giấy tờ quy định tại
d) Thay đổi về phương tiện, trang thiết bị phục vụ hoạt động khảo nghiệm: Văn bản đề nghị cập nhật thông tin công bố đủ điều kiện kèm theo giấy tờ quy định tại
đ) Thay đổi tên, địa chỉ, điện thoại liên hệ: Văn bản đề nghị cập nhật thông tin công bố đủ điều kiện.
6. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị cập nhật thông tin công bố đủ điều kiện quy định tại Khoản 5 Điều này (thời điểm tiếp nhận văn bản cập nhật được tính theo ngày ghi trên dấu tiếp nhận công văn đến của Bộ Y tế), Bộ Y tế có trách nhiệm cập nhật thông tin trên trang thông tin điện tử của Bộ Y tế.
7. Trường hợp thay đổi các thông tin trong hồ sơ công bố không thuộc quy định tại Khoản 5 Điều này, cơ sở khảo nghiệm thực hiện lại thủ tục công bố đủ điều kiện theo quy định tại Nghị định này.
Nghị định 91/2016/NÐ-CP về quản lý hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế
- Số hiệu: 91/2016/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 01/07/2016
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 785 đến số 786
- Ngày hiệu lực: 01/07/2016
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Điều kiện đối với cơ sở sản xuất chế phẩm
- Điều 5. Điều kiện về nhân sự
- Điều 6. Điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị
- Điều 7. Hồ sơ công bố đủ điều kiện sản xuất chế phẩm
- Điều 8. Công bố đủ điều kiện sản xuất chế phẩm
- Điều 9. Nội dung và các trường hợp phải kiểm nghiệm
- Điều 10. Điều kiện đối với cơ sở thực hiện kiểm nghiệm
- Điều 11. Hồ sơ công bố đủ điều kiện thực hiện kiểm nghiệm
- Điều 12. Công bố đủ điều kiện thực hiện kiểm nghiệm
- Điều 13. Các trường hợp phải khảo nghiệm
- Điều 14. Điều kiện đối với cơ sở thực hiện khảo nghiệm
- Điều 15. Hồ sơ công bố đủ điều kiện thực hiện khảo nghiệm
- Điều 16. Công bố đủ điều kiện thực hiện khảo nghiệm
- Điều 17. Điều kiện lưu hành đối với chế phẩm
- Điều 18. Số đăng ký lưu hành của chế phẩm
- Điều 19. Điều kiện đối với chế phẩm đăng ký lưu hành
- Điều 20. Tổ chức được đứng tên đăng ký lưu hành
- Điều 21. Các hình thức đăng ký lưu hành
- Điều 22. Hồ sơ đăng ký lưu hành mới
- Điều 23. Hồ sơ đăng ký lưu hành bổ sung
- Điều 24. Hồ sơ đăng ký gia hạn số đăng ký lưu hành
- Điều 25. Hồ sơ đăng ký cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký lưu hành
- Điều 26. Yêu cầu đối với hồ sơ đăng ký lưu hành
- Điều 27. Tiếp nhận, thẩm định hồ sơ đăng ký lưu hành mới
- Điều 28. Tiếp nhận, thẩm định hồ sơ đăng ký lưu hành bổ sung
- Điều 29. Tiếp nhận, thẩm định hồ sơ đăng ký gia hạn số đăng ký lưu hành
- Điều 30. Tiếp nhận, thẩm định hồ sơ đăng ký cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký lưu hành
- Điều 31. Tên thương mại của chế phẩm
- Điều 32. Nhãn hóa chất, chế phẩm
- Điều 33. Bao gói hóa chất, chế phẩm
- Điều 34. Bảo quản hóa chất, chế phẩm
- Điều 35. Tiêu hủy hóa chất, chế phẩm
- Điều 36. Thủ tục đình chỉ lưu hành chế phẩm có cảnh báo của chủ sở hữu chế phẩm hoặc chủ sở hữu số đăng ký lưu hành
- Điều 37. Thủ tục đình chỉ lưu hành chế phẩm có cảnh báo của cơ quan có thẩm quyền về chế phẩm
- Điều 40. Điều kiện đối với tổ chức, cá nhân mua bán chế phẩm
- Điều 41. Điều kiện đối với cơ sở cung cấp dịch vụ diệt côn trùng, diệt khuẩn bằng chế phẩm
- Điều 42. Hồ sơ công bố đủ điều kiện cung cấp dịch vụ diệt côn trùng, diệt khuẩn bằng chế phẩm
- Điều 43. Công bố đủ Điều kiện cung cấp dịch vụ diệt côn trùng, diệt khuẩn bằng chế phẩm
- Điều 44. Nguyên tắc vận chuyển hóa chất, chế phẩm
- Điều 45. Yêu cầu đối với bao bì, thùng chứa hoặc công-ten-nơ trong quá trình vận chuyển
- Điều 46. Yêu cầu đối với phương tiện vận chuyển
- Điều 47. Quy định về quá trình vận chuyển hóa chất, chế phẩm
- Điều 48. Nguyên tắc thực hiện xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất, chế phẩm
- Điều 49. Giấy phép nhập khẩu
- Điều 50. Thủ tục cấp giấy phép nhập khẩu
- Điều 51. Các trường hợp công bố, đăng ký, đề nghị cấp phép nhập khẩu trực tuyến
- Điều 52. Yêu cầu đối với hồ sơ công bố, đăng ký, đề nghị cấp phép nhập khẩu trực tuyến
- Điều 53. Thủ tục đăng ký trực tuyến
- Điều 54. Lưu trữ hồ sơ đăng ký trực tuyến
- Điều 55. Trách nhiệm của Bộ Y tế
- Điều 56. Trách nhiệm của Bộ Công Thương
- Điều 57. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh
- Điều 58. Trách nhiệm của chủ sở hữu số đăng ký lưu hành
- Điều 59. Tổ chức, cá nhân sử dụng chế phẩm
- Điều 60. Trách nhiệm của cơ sở sản xuất
- Điều 61. Trách nhiệm của cơ sở khảo nghiệm
- Điều 62. Trách nhiệm của cơ sở kiểm nghiệm
- Điều 63. Trách nhiệm của cơ sở cung cấp dịch vụ diệt côn trùng, diệt khuẩn bằng chế phẩm