Điều 3 Nghị định 90/2008/NĐ-CP về việc chống thư rác
Trong phạm vi Nghị định này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Thư rác (spam) là thư điện tử, tin nhắn được gửi đến người nhận mà người nhận đó không mong muốn hoặc không có trách nhiệm phải tiếp nhận theo quy định của pháp luật. Thư rác trong Nghị định này bao gồm thư điện tử rác và tin nhắn rác.
2. Thông điệp dữ liệu là thông tin được tạo ra, được gửi đi, được nhận và được lưu trữ bằng phương tiện điện tử.
3. Cơ sở hạ tầng thông tin là hệ thống trang thiết bị phục vụ cho việc sản xuất, truyền đưa, thu thập, xử lý, lưu trữ và trao đổi thông tin số, bao gồm mạng viễn thông, mạng Internet, mạng máy tính và cơ sở dữ liệu.
4. Thư điện tử là thông điệp dữ liệu được gửi đến một hoặc nhiều địa chỉ thư điện tử thông qua cơ sở hạ tầng thông tin.
5. Địa chỉ điện tử là địa chỉ mà người sử dụng có thể nhận hoặc gửi thông điệp dữ liệu thông qua cơ sở hạ tầng thông tin.
6. Địa chỉ thư điện tử là địa chỉ được sử dụng để gửi hoặc nhận thư điện tử, bao gồm tên truy nhập của người sử dụng kết hợp với tên miền Internet.
7. Tin nhắn là thông điệp dữ liệu được gửi đến điện thoại, máy nhắn tin hoặc thiết bị có chức năng nhận tin nhắn.
8. Tiêu đề thư điện tử là phần thông tin được gắn kèm với phần nội dung thư điện tử bao gồm thông tin về nguồn gốc, đích đến, tuyến đường đi, chủ đề và những thông tin khác về thư điện tử đó.
9. Chủ đề thư điện tử là một phần của tiêu đề nhằm trích yếu nội dung thư điện tử.
10. Tiêu đề tin nhắn là phần thông tin được gắn kèm với phần nội dung tin nhắn bao gồm nhưng không giới hạn nguồn gốc, thời gian gửi tin nhắn.
11. Thư điện tử quảng cáo, tin nhắn quảng cáo là thư điện tử, tin nhắn nhằm giới thiệu đến người tiêu dùng về các tổ chức, cá nhân hoạt động kinh doanh, hoạt động xã hội, hàng hoá, dịch vụ bao gồm cả dịch vụ có mục đích sinh lời và dịch vụ không có mục đích sinh lời.
12. Người quảng cáo là tổ chức, cá nhân có nhu cầu quảng cáo về hoạt động kinh doanh, hàng hoá, dịch vụ của mình.
13. Nhà cung cấp dịch vụ quảng cáo là tổ chức cung cấp dịch vụ gửi thư điện tử, tin nhắn quảng cáo đến người nhận.
15. Mã sản phẩm là mã số do nhà cung cấp dịch vụ quảng cáo gán cho từng sản phẩm. Mã sản phẩm có thể bao gồm thông tin về nhóm sản phẩm nhằm mục đích phân loại các sản phẩm quảng cáo.
16. Người sở hữu địa chỉ điện tử là người tạo ra hoặc được cấp địa chỉ điện tử đó.
Nghị định 90/2008/NĐ-CP về việc chống thư rác
- Số hiệu: 90/2008/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 13/08/2008
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 475 đến số 476
- Ngày hiệu lực: 11/09/2008
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích thuật ngữ
- Điều 4. Nội dung và trách nhiệm quản lý nhà nước về chống thư rác
- Điều 5. Phân loại thư rác
- Điều 6. Các hành vi nghiêm cấm
- Điều 7. Nguyên tắc gửi thư điện tử, tin nhắn quảng cáo
- Điều 8. Nguyên tắc thu thập, sử dụng địa chỉ điện tử cho mục đích quang cáo
- Điều 9. Yêu cầu đối với thư điện tử quảng cáo
- Điều 10. Quy định về việc gắn nhãn thư điện tử quảng cáo
- Điều 11. Quy định về thông tin của nhà cung cấp dịch vụ quảng cáo và người quảng cáo bằng thư điện tử
- Điều 12. Quy định về chức năng từ chối nhận thư điện tử quảng cáo
- Điều 13. Yêu cầu đối với tin nhắn quảng cáo
- Điều 14. Quy định về việc gắn nhãn tin nhắn quảng cáo
- Điều 15. Quy định về thông tin của nhà cung cấp dịch vụ quảng cáo bằng tin nhắn
- Điều 16. Quy định về chức năng từ chối nhận tin nhắn quảng cáo
- Điều 17. Tổ chức, cá nhân gửi thư điện tử và tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ quảng cáo bằng thư điện tử
- Điều 18. Nhà cung cấp dịch vụ quảng cáo bằng thư điện tử
- Điều 19. Nhà cung cấp dịch vụ thư điện tử
- Điều 20. Nhà cung cấp dịch vụ truy nhập Internet
- Điều 21. Người sử dụng thư điện tử
- Điều 22. Tổ chức, cá nhân gửi tin nhắn và tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ quảng cáo bằng tin nhắn.
- Điều 23. Nhà cung cấp dịch vụ quảng cáo bằng tin nhắn
- Điều 24. Nhà cung cấp dịch vụ tin nhắn
- Điều 25. Nhà cung cấp dịch vụ tin nhắn qua mạng Internet
- Điều 26. Người sử dụng tin nhắn
- Điều 27. Giải quyết tranh chấp
- Điều 28. Khiếu nại, tố cáo và giải quyết khiếu nại, tố cáo
- Điều 29. Bồi thường thiệt hại
- Điều 30. Thanh tra, kiểm tra
- Điều 31. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính về thư rác của thanh tra chuyên ngành thông tin và truyền thông
- Điều 32. Thẩm quyền xử phạt của Thanh tra chuyên ngành khác
- Điều 33. Thẩm quyền xử phạt của Ủy ban nhân dân các cấp
- Điều 34. Vi phạm các quy định về quản lý, sử dụng thư điện tử, tin nhắn
- Điều 35. Vi phạm các quy định về gắn nhãn, đặt nhãn
- Điều 36. Vi phạm các quy định về chức năng từ chối nhận thông tin quảng cáo
- Điều 37. Vi phạm các quy định về điều kiện cung cấp dịch vụ quảng cáo bằng thư điện tử, tin nhắn
- Điều 38. Vi phạm các quy định về gửi thư điện tử, tin nhắn quảng cáo
- Điều 39. Vi phạm các quy định về cung cấp dịch vụ
- Điều 40. Vi phạm các quy định về giá cước, phí, lệ phí
- Điều 41. Vi phạm các quy định về chế độ báo cáo, cung cấp thông tin và thanh tra, kiểm tra
- Điều 42. Vi phạm các quy định về an toàn, an ninh thông tin
- Điều 43. Xử phạt bổ sung, khắc phục hậu quả