Chương 2 Nghị định 90/2008/NĐ-CP về việc chống thư rác
GỬI THƯ ĐIỆN TỬ QUẢNG CÁO, TIN NHẮN QUẢNG CÁO
Điều 7. Nguyên tắc gửi thư điện tử, tin nhắn quảng cáo
1. Tổ chức, cá nhân ngoại trừ nhà cung cấp dịch vụ quảng cáo chỉ được phép gửi thư điện tử quảng cáo, tin nhắn quảng cáo khi có sự đồng ý trước đó của người nhận.
2. Nhà cung cấp dịch vụ quảng cáo chỉ được phép gửi thư điện tử quảng cáo, tin nhắn quảng cáo cho đến khi người nhận từ chối việc tiếp tục nhận thư điện tử quảng cáo, tin nhắn quảng cáo.
3. Trong vòng 24 giờ, kể từ khi nhận được yêu cầu từ chối, người quảng cáo hoặc nhà cung cấp dịch vụ quảng cáo phải chấm đứt việc gửi đến người nhận các thư điện tử quảng cáo hay tin nhắn quảng cáo đã bị người nhận từ chối trước đó trừ trường hợp bất khả kháng.
4. Nhà cung cấp dịch vụ quảng cáo chỉ được phép gửi thư điện tử, tin nhắn quảng cáo từ hệ thống có các thông tin kỹ thuật đã đăng ký với Bộ Thông tin và Truyền thông.
5. Nhà cung cấp dịch vụ quảng cáo bằng thư điện tử không được phép gửi quá 5 thư điện tử quảng cáo tới một địa chỉ thư điện tử trong vòng 24 giờ trừ trường hợp đã có thoả thuận khác với người nhận.
6. Nhà cung cấp dịch vụ quảng cáo bằng tin nhắn không được phép gửi quá 05 tin nhắn quảng cáo tới một số điện thoại trong vòng 24 giờ và chỉ được phép gửi trong khoảng thời gian từ 7 giờ đến 22 giờ mỗi ngày trừ trường hợp đã có thoả thuận khác với người nhận.
Điều 8. Nguyên tắc thu thập, sử dụng địa chỉ điện tử cho mục đích quang cáo
1. Chỉ được thu thập địa chỉ điện tử cho mục đích quảng cáo khi được sự đồng ý của người sở hữu địa chỉ điện tử đó.
2. Phải nêu rõ mục đích, phạm vi sử dụng khi tiến hành thu thập địa chỉ điện tử.
3. Phải sử dụng địa chỉ thư điện tử theo đúng mục đích, phạm vi đã được người sở hữu địa chỉ đó cho phép.
Điều 9. Yêu cầu đối với thư điện tử quảng cáo
1. Chủ đề phải phù hợp với nội dung và nội dung quảng cáo phải tuân thủ theo đúng các quy định của pháp luật về quảng cáo.
2. Thư điện tử quảng cáo phải được gắn nhãn theo quy định tại
3. Có thông tin về người quảng cáo theo quy định tại các khoản 1 và
4. Trường hợp sử dụng dịch vụ quảng cáo phải có thêm thông tin về nhà cung cấp dịch vụ quảng cáo theo quy định tại các khoản 2 và
5. Có chức năng từ chối theo quy định tại
Điều 10. Quy định về việc gắn nhãn thư điện tử quảng cáo
1. Mọi thư điện tử quảng cáo đều phải gắn nhãn.
2. Nhãn được đặt ở vị trí đầu tiên trong phần chủ đề.
3. Nhãn có dạng như sau:
a) [QC] hoặc [ADV] đối với thư điện tử được gửi từ người quảng cáo;
b) [QC Mã số quản lý] hoặc [ADV Mã số quản lý] đối với thư điện tử được gửi từ nhà cung cấp dịch vụ quảng cáo. Mã số quản lý được định nghĩa theo
1. Thông tin về người quảng cáo bao gồm tên, số điện thoại, địa chỉ thư điện tử, địa chỉ địa lý và địa chỉ trang tin điện tử (nếu có).
2. Thông tin về nhà cung cấp dịch vụ quảng cáo bao gồm tên, số điện thoại, địa chỉ thư điện tử, địa chỉ địa lý, địa chỉ trang tin điện tử, mã số quản lý mã sản phẩm (nếu có).
3. Thông tin về nhà cung cấp dịch vụ quảng cáo và người quảng cáo bằng thư điện tử phải được thể hiện một cách rõ ràng và đặt liền trước phần lựa chọn cho phép người nhận từ chối nhận thư điện tử quảng cáo.
Điều 12. Quy định về chức năng từ chối nhận thư điện tử quảng cáo
1. Phần thông tin cho phép người nhận từ chối nhận thư điện tử quảng cáo phải đáp ứng các điều kiện sau:
a) Đặt ở cuối thư điện tử quảng cáo và được thể hiện rõ ràng, dễ hiểu bằng tiếng Việt và tiếng Anh;
b) Phải có phần khẳng định người nhận có quyền từ chối tất cả sản phẩm từ người quảng cáo. Trong trường hợp sử dụng dịch vụ quảng cáo, phải có phần khẳng định người nhận có quyền từ chối tất cả sản phẩm quảng cáo từ nhà cung cấp dịch vụ quảng cáo;
c) Trong trường hợp cần thiết, nhà cung cấp dịch vụ quảng cáo bằng thư điện tử có thể cung cấp khả năng từ chối bổ sung như từ chối một sản phẩm hoặc tù chối một nhóm sản phẩm;
d) Có hướng dẫn rõ ràng về các cấp độ từ chối theo các điểm b và điểm c khoản 1 và các hình thức từ chối theo quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Hình thức từ chối nhận thư điện tử quảng cáo phải bao gồm:
a) Từ chối qua trang thông tin điện tử;
b) Từ chối bằng thư điện tử;
c) Từ chối qua điện thoại.
4. Thông tin xác nhận đảm bảo các yêu cầu:
a) Có phần khẳng định đã nhận được yêu cầu từ chối, thời gian nhận yêu cầu từ chối và thời hạn ngừng gửi thư điện tử quảng cáo;
b) Chỉ được gửi thành công một lần và không chứa thông tin quảng cáo.
Điều 13. Yêu cầu đối với tin nhắn quảng cáo
1. Tin nhắn quảng cáo phải được gắn nhãn theo quy định tại
2. Trường hợp sử dụng dịch vụ quảng cáo phải có thêm thông tin về nhà cung cấp dịch vụ quảng cáo theo quy định tại
3. Có chức năng từ chối theo quy định tại
Điều 14. Quy định về việc gắn nhãn tin nhắn quảng cáo
1. Mọi tin nhắn quảng cáo đều phải gắn nhãn.
2. Nhãn được đặt ở vị trí đầu tiên trong phần nội dung tin nhắn.
a) [QC] hoặc [ADV] đối với tin nhắn được gửi từ người quảng cáo;
Điều 15. Quy định về thông tin của nhà cung cấp dịch vụ quảng cáo bằng tin nhắn
1. Thông tin về nhà cung cấp dịch vụ quảng cáo bằng tin nhắn là mã số quản lý, mã sản phẩm (nếu có).
2. Thông tin về nhà cung cấp dịch vụ quảng cáo bằng tin nhắn được đặt trong phần gán nhãn theo quy định tại
Điều 16. Quy định về chức năng từ chối nhận tin nhắn quảng cáo
1. Phần thông tin cho phép người nhận từ chối nhận tin nhắn quảng cáo phải đáp ứng các điều kiện sau:
a) Đặt ở cuối tin nhắn quảng cáo và được thể hiện rõ ràng bằng tiếng Việt;
c) Trong trường hợp cần thiết, nhà cung cấp dịch vụ quảng cáo bằng tin nhắn có thể cung cấp khả năng từ chối bổ sung như từ chối một sản phẩm hoặc từ chối một nhóm sản phẩm;
d) Có hướng dẫn rõ ràng về các cấp độ từ chối theo các điểm b và điểm c khoản 1 và các hình thức từ chối theo quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Hình thức từ chối nhận tin nhắn quảng cáo phải bao gồm:
a) Từ chối bằng tin nhắn;
b) Từ chối qua điện thoại.
4. Thông tin xác nhận đảm bảo các yêu cầu:
a) Thông báo đã nhận được yêu cầu từ chối, thời gian nhận yêu cầu từ chối và thời hạn ngừng gửi tin nhắn quảng cáo;
b) Chỉ được gửi thành công một lần và không chứa thông tin quảng cáo.
Nghị định 90/2008/NĐ-CP về việc chống thư rác
- Số hiệu: 90/2008/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 13/08/2008
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 475 đến số 476
- Ngày hiệu lực: 11/09/2008
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích thuật ngữ
- Điều 4. Nội dung và trách nhiệm quản lý nhà nước về chống thư rác
- Điều 5. Phân loại thư rác
- Điều 6. Các hành vi nghiêm cấm
- Điều 7. Nguyên tắc gửi thư điện tử, tin nhắn quảng cáo
- Điều 8. Nguyên tắc thu thập, sử dụng địa chỉ điện tử cho mục đích quang cáo
- Điều 9. Yêu cầu đối với thư điện tử quảng cáo
- Điều 10. Quy định về việc gắn nhãn thư điện tử quảng cáo
- Điều 11. Quy định về thông tin của nhà cung cấp dịch vụ quảng cáo và người quảng cáo bằng thư điện tử
- Điều 12. Quy định về chức năng từ chối nhận thư điện tử quảng cáo
- Điều 13. Yêu cầu đối với tin nhắn quảng cáo
- Điều 14. Quy định về việc gắn nhãn tin nhắn quảng cáo
- Điều 15. Quy định về thông tin của nhà cung cấp dịch vụ quảng cáo bằng tin nhắn
- Điều 16. Quy định về chức năng từ chối nhận tin nhắn quảng cáo
- Điều 17. Tổ chức, cá nhân gửi thư điện tử và tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ quảng cáo bằng thư điện tử
- Điều 18. Nhà cung cấp dịch vụ quảng cáo bằng thư điện tử
- Điều 19. Nhà cung cấp dịch vụ thư điện tử
- Điều 20. Nhà cung cấp dịch vụ truy nhập Internet
- Điều 21. Người sử dụng thư điện tử
- Điều 22. Tổ chức, cá nhân gửi tin nhắn và tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ quảng cáo bằng tin nhắn.
- Điều 23. Nhà cung cấp dịch vụ quảng cáo bằng tin nhắn
- Điều 24. Nhà cung cấp dịch vụ tin nhắn
- Điều 25. Nhà cung cấp dịch vụ tin nhắn qua mạng Internet
- Điều 26. Người sử dụng tin nhắn
- Điều 27. Giải quyết tranh chấp
- Điều 28. Khiếu nại, tố cáo và giải quyết khiếu nại, tố cáo
- Điều 29. Bồi thường thiệt hại
- Điều 30. Thanh tra, kiểm tra
- Điều 31. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính về thư rác của thanh tra chuyên ngành thông tin và truyền thông
- Điều 32. Thẩm quyền xử phạt của Thanh tra chuyên ngành khác
- Điều 33. Thẩm quyền xử phạt của Ủy ban nhân dân các cấp
- Điều 34. Vi phạm các quy định về quản lý, sử dụng thư điện tử, tin nhắn
- Điều 35. Vi phạm các quy định về gắn nhãn, đặt nhãn
- Điều 36. Vi phạm các quy định về chức năng từ chối nhận thông tin quảng cáo
- Điều 37. Vi phạm các quy định về điều kiện cung cấp dịch vụ quảng cáo bằng thư điện tử, tin nhắn
- Điều 38. Vi phạm các quy định về gửi thư điện tử, tin nhắn quảng cáo
- Điều 39. Vi phạm các quy định về cung cấp dịch vụ
- Điều 40. Vi phạm các quy định về giá cước, phí, lệ phí
- Điều 41. Vi phạm các quy định về chế độ báo cáo, cung cấp thông tin và thanh tra, kiểm tra
- Điều 42. Vi phạm các quy định về an toàn, an ninh thông tin
- Điều 43. Xử phạt bổ sung, khắc phục hậu quả