Điều 12 Nghị định 90/2008/NĐ-CP về việc chống thư rác
Điều 12. Quy định về chức năng từ chối nhận thư điện tử quảng cáo
1. Phần thông tin cho phép người nhận từ chối nhận thư điện tử quảng cáo phải đáp ứng các điều kiện sau:
a) Đặt ở cuối thư điện tử quảng cáo và được thể hiện rõ ràng, dễ hiểu bằng tiếng Việt và tiếng Anh;
b) Phải có phần khẳng định người nhận có quyền từ chối tất cả sản phẩm từ người quảng cáo. Trong trường hợp sử dụng dịch vụ quảng cáo, phải có phần khẳng định người nhận có quyền từ chối tất cả sản phẩm quảng cáo từ nhà cung cấp dịch vụ quảng cáo;
c) Trong trường hợp cần thiết, nhà cung cấp dịch vụ quảng cáo bằng thư điện tử có thể cung cấp khả năng từ chối bổ sung như từ chối một sản phẩm hoặc tù chối một nhóm sản phẩm;
d) Có hướng dẫn rõ ràng về các cấp độ từ chối theo các điểm b và điểm c khoản 1 và các hình thức từ chối theo quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Hình thức từ chối nhận thư điện tử quảng cáo phải bao gồm:
a) Từ chối qua trang thông tin điện tử;
b) Từ chối bằng thư điện tử;
c) Từ chối qua điện thoại.
4. Thông tin xác nhận đảm bảo các yêu cầu:
a) Có phần khẳng định đã nhận được yêu cầu từ chối, thời gian nhận yêu cầu từ chối và thời hạn ngừng gửi thư điện tử quảng cáo;
b) Chỉ được gửi thành công một lần và không chứa thông tin quảng cáo.
Nghị định 90/2008/NĐ-CP về việc chống thư rác
- Số hiệu: 90/2008/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 13/08/2008
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 475 đến số 476
- Ngày hiệu lực: 11/09/2008
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích thuật ngữ
- Điều 4. Nội dung và trách nhiệm quản lý nhà nước về chống thư rác
- Điều 5. Phân loại thư rác
- Điều 6. Các hành vi nghiêm cấm
- Điều 7. Nguyên tắc gửi thư điện tử, tin nhắn quảng cáo
- Điều 8. Nguyên tắc thu thập, sử dụng địa chỉ điện tử cho mục đích quang cáo
- Điều 9. Yêu cầu đối với thư điện tử quảng cáo
- Điều 10. Quy định về việc gắn nhãn thư điện tử quảng cáo
- Điều 11. Quy định về thông tin của nhà cung cấp dịch vụ quảng cáo và người quảng cáo bằng thư điện tử
- Điều 12. Quy định về chức năng từ chối nhận thư điện tử quảng cáo
- Điều 13. Yêu cầu đối với tin nhắn quảng cáo
- Điều 14. Quy định về việc gắn nhãn tin nhắn quảng cáo
- Điều 15. Quy định về thông tin của nhà cung cấp dịch vụ quảng cáo bằng tin nhắn
- Điều 16. Quy định về chức năng từ chối nhận tin nhắn quảng cáo
- Điều 17. Tổ chức, cá nhân gửi thư điện tử và tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ quảng cáo bằng thư điện tử
- Điều 18. Nhà cung cấp dịch vụ quảng cáo bằng thư điện tử
- Điều 19. Nhà cung cấp dịch vụ thư điện tử
- Điều 20. Nhà cung cấp dịch vụ truy nhập Internet
- Điều 21. Người sử dụng thư điện tử
- Điều 22. Tổ chức, cá nhân gửi tin nhắn và tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ quảng cáo bằng tin nhắn.
- Điều 23. Nhà cung cấp dịch vụ quảng cáo bằng tin nhắn
- Điều 24. Nhà cung cấp dịch vụ tin nhắn
- Điều 25. Nhà cung cấp dịch vụ tin nhắn qua mạng Internet
- Điều 26. Người sử dụng tin nhắn
- Điều 27. Giải quyết tranh chấp
- Điều 28. Khiếu nại, tố cáo và giải quyết khiếu nại, tố cáo
- Điều 29. Bồi thường thiệt hại
- Điều 30. Thanh tra, kiểm tra
- Điều 31. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính về thư rác của thanh tra chuyên ngành thông tin và truyền thông
- Điều 32. Thẩm quyền xử phạt của Thanh tra chuyên ngành khác
- Điều 33. Thẩm quyền xử phạt của Ủy ban nhân dân các cấp
- Điều 34. Vi phạm các quy định về quản lý, sử dụng thư điện tử, tin nhắn
- Điều 35. Vi phạm các quy định về gắn nhãn, đặt nhãn
- Điều 36. Vi phạm các quy định về chức năng từ chối nhận thông tin quảng cáo
- Điều 37. Vi phạm các quy định về điều kiện cung cấp dịch vụ quảng cáo bằng thư điện tử, tin nhắn
- Điều 38. Vi phạm các quy định về gửi thư điện tử, tin nhắn quảng cáo
- Điều 39. Vi phạm các quy định về cung cấp dịch vụ
- Điều 40. Vi phạm các quy định về giá cước, phí, lệ phí
- Điều 41. Vi phạm các quy định về chế độ báo cáo, cung cấp thông tin và thanh tra, kiểm tra
- Điều 42. Vi phạm các quy định về an toàn, an ninh thông tin
- Điều 43. Xử phạt bổ sung, khắc phục hậu quả