Điều 19 Nghị định 90/2008/NĐ-CP về việc chống thư rác
Điều 19. Nhà cung cấp dịch vụ thư điện tử
1. Có biện pháp tuyên truyền nâng cao nhận thức và hướng dẫn người sử dụng dịch vụ về cách thức phòng, chống thư điện tử rác.
2. Cung cấp công cụ để người sử dụng dịch vụ có thể lựa chọn nhận các loại thư điện tử quảng cáo ngay từ máy chủ nhận thư.
3. Có biện pháp để tránh mất mát và ngăn chặn sai thư điện tử của người sử dụng dịch vụ.
4. Cung cấp miễn phí công cụ tiếp nhận và xử lý các thông báo về thư điện tử rác từ người sử dụng.
5. Cung cấp thông tin liên quan đến tình trạng hệ thống máy chủ thư điện tử theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
6. Thực hiện các biện pháp nhằm hạn chế thư điện tử rác theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
7. Không được cung cấp dịch vụ thư điện tử cho các nhà cung cấp dịch vụ quảng cáo bằng thư điện tử mà chưa được Bộ Thông tin và Truyền thông cấp mã số quản lý.
8. Lưu lại phần tiêu đề thư điện tử trong thời gian tối thiểu là 60 ngày.
9. Báo cáo, thống kê định kỳ theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
10. Phối hợp với các cơ quan nhà nước có thẩm quyền để thực hiện các biện pháp nghiệp vụ khác theo quy định của pháp luật.
Nghị định 90/2008/NĐ-CP về việc chống thư rác
- Số hiệu: 90/2008/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 13/08/2008
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 475 đến số 476
- Ngày hiệu lực: 11/09/2008
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích thuật ngữ
- Điều 4. Nội dung và trách nhiệm quản lý nhà nước về chống thư rác
- Điều 5. Phân loại thư rác
- Điều 6. Các hành vi nghiêm cấm
- Điều 7. Nguyên tắc gửi thư điện tử, tin nhắn quảng cáo
- Điều 8. Nguyên tắc thu thập, sử dụng địa chỉ điện tử cho mục đích quang cáo
- Điều 9. Yêu cầu đối với thư điện tử quảng cáo
- Điều 10. Quy định về việc gắn nhãn thư điện tử quảng cáo
- Điều 11. Quy định về thông tin của nhà cung cấp dịch vụ quảng cáo và người quảng cáo bằng thư điện tử
- Điều 12. Quy định về chức năng từ chối nhận thư điện tử quảng cáo
- Điều 13. Yêu cầu đối với tin nhắn quảng cáo
- Điều 14. Quy định về việc gắn nhãn tin nhắn quảng cáo
- Điều 15. Quy định về thông tin của nhà cung cấp dịch vụ quảng cáo bằng tin nhắn
- Điều 16. Quy định về chức năng từ chối nhận tin nhắn quảng cáo
- Điều 17. Tổ chức, cá nhân gửi thư điện tử và tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ quảng cáo bằng thư điện tử
- Điều 18. Nhà cung cấp dịch vụ quảng cáo bằng thư điện tử
- Điều 19. Nhà cung cấp dịch vụ thư điện tử
- Điều 20. Nhà cung cấp dịch vụ truy nhập Internet
- Điều 21. Người sử dụng thư điện tử
- Điều 22. Tổ chức, cá nhân gửi tin nhắn và tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ quảng cáo bằng tin nhắn.
- Điều 23. Nhà cung cấp dịch vụ quảng cáo bằng tin nhắn
- Điều 24. Nhà cung cấp dịch vụ tin nhắn
- Điều 25. Nhà cung cấp dịch vụ tin nhắn qua mạng Internet
- Điều 26. Người sử dụng tin nhắn
- Điều 27. Giải quyết tranh chấp
- Điều 28. Khiếu nại, tố cáo và giải quyết khiếu nại, tố cáo
- Điều 29. Bồi thường thiệt hại
- Điều 30. Thanh tra, kiểm tra
- Điều 31. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính về thư rác của thanh tra chuyên ngành thông tin và truyền thông
- Điều 32. Thẩm quyền xử phạt của Thanh tra chuyên ngành khác
- Điều 33. Thẩm quyền xử phạt của Ủy ban nhân dân các cấp
- Điều 34. Vi phạm các quy định về quản lý, sử dụng thư điện tử, tin nhắn
- Điều 35. Vi phạm các quy định về gắn nhãn, đặt nhãn
- Điều 36. Vi phạm các quy định về chức năng từ chối nhận thông tin quảng cáo
- Điều 37. Vi phạm các quy định về điều kiện cung cấp dịch vụ quảng cáo bằng thư điện tử, tin nhắn
- Điều 38. Vi phạm các quy định về gửi thư điện tử, tin nhắn quảng cáo
- Điều 39. Vi phạm các quy định về cung cấp dịch vụ
- Điều 40. Vi phạm các quy định về giá cước, phí, lệ phí
- Điều 41. Vi phạm các quy định về chế độ báo cáo, cung cấp thông tin và thanh tra, kiểm tra
- Điều 42. Vi phạm các quy định về an toàn, an ninh thông tin
- Điều 43. Xử phạt bổ sung, khắc phục hậu quả