Điều 14 Nghị định 90/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Nhà ở
Điều 14. Đấu thầu lựa chọn chủ đầu tư dự án
1. Căn cứ chương trình phát triển nhà ở, danh mục dự án phát triển nhà ở thương mại trong từng thời kỳ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm chỉ đạo các cơ quan chức năng thuộc thẩm quyền công bố công khai danh mục các dự án phát triển nhà ở thương mại trong từng thời kỳ trên phạm vi địa bàn; quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị, điểm dân cư nông thôn tỷ lệ 1/2.000; địa điểm và ranh giới của các khu đất dự án phát triển nhà ở thương mại; quy mô, điều kiện về sử dụng đất (đất được giao hoặc thuê, thời hạn thuê, quỹ đất bố trí tái định cư, giá đất dự kiến) của từng dự án; yêu cầu về thời gian hoàn thành đối với từng dự án để kêu gọi đầu tư trong nước và nước ngoài tham gia đăng ký làm chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở thương mại.
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có dự án phát triển nhà ở thương mại có trách nhiệm công bố công khai các yêu cầu cơ bản để lựa chọn chủ đầu tư, gồm:
a) Yêu cầu về năng lực, kinh nghiệm của chủ đầu tư dự án;
b) Yêu cầu về quy hoạch - kiến trúc; các dạng, loại nhà ở; hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và công trình xây dựng khác trong phạm vi dự án;
c) Các chỉ tiêu về kinh tế - kỹ thuật, vệ sinh, môi trường cần đáp ứng;
d) Khung giá đất tối thiểu và yêu cầu về tài chính, thuế mà chủ đầu tư phải nộp theo quy định;
đ) Yêu cầu về quỹ đất và các công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội mà chủ đầu tư phải chuyển giao (nếu có);
e) Yêu cầu về quản lý vận hành và khai thác dự án sau đầu tư mà chủ đầu tư phải đáp ứng;
g) Thời gian nhận hồ sơ xin đăng ký làm chủ đầu tư dự án;
h) Các thông tin cần thiết khác có liên quan đến dự án.
3. Sau khi nghiên cứu các điều kiện và yêu cầu cụ thể đối với từng dự án theo quy định tại khoản 2 Điều này, các nhà đầu tư đăng ký làm chủ đầu tư có trách nhiệm chuẩn bị hồ sơ xin đăng ký làm chủ đầu tư dự án, gồm:
a) Các giấy tờ chứng minh về cơ sở pháp lý, năng lực chuyên môn, kinh nghiệm và khả năng tài chính của nhà đầu tư;
b) Bản thuyết minh và sơ đồ thể hiện các giải pháp về kinh tế - kỹ thuật để thực hiện các yêu cầu quy định tại khoản 2 Điều này;
c) Năng lực và những lợi thế khác của nhà đầu tư (nếu có) khi được giao làm chủ đầu tư dự án.
4. Sau khi tiếp nhận hồ sơ xin đăng ký làm chủ đầu tư dự án của các nhà đầu tư theo thời hạn quy định, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm thành lập Hội đồng tư vấn lựa chọn chủ đầu tư để xem xét, lựa chọn chủ đầu tư đối với từng dự án.
5. Hội đồng tư vấn lựa chọn chủ đầu tư có trách nhiệm xây dựng thang điểm cụ thể trên cơ sở các yêu cầu cơ bản quy định tại khoản 2 Điều này để chấm điểm đối với từng hồ sơ đăng ký.
6. Sau khi có kết quả chấm điểm, Hội đồng tư vấn có trách nhiệm trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định việc lựa chọn chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở thương mại.
7. Tổ chức thực hiện việc lựa chọn chủ đầu tư dự án nhà ở thương mại thông qua đấu thầu trên phạm vi địa bàn do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định đảm bảo phù hợp với điều kiện cụ thể của từng địa phương.
Nghị định 90/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Nhà ở
- Số hiệu: 90/2006/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 06/09/2006
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 43 đến số 44
- Ngày hiệu lực: 08/10/2006
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Các loại dự án phát triển nhà ở
- Điều 5. Lập dự án phát triển nhà ở
- Điều 6. Nội dung của dự án phát triển nhà ở
- Điều 7. Hồ sơ bản vẽ của dự án phát triển nhà ở
- Điều 8. Phê duyệt dự án phát triển nhà ở
- Điều 9. Thực hiện dự án phát triển nhà ở
- Điều 10. Nghiệm thu dự án phát triển nhà ở
- Điều 11. Yêu cầu đối với dự án phát triển nhà ở thư¬ơng mại
- Điều 12. Chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở thương mại
- Điều 13. Lựa chọn chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở thương mại
- Điều 14. Đấu thầu lựa chọn chủ đầu tư dự án
- Điều 15. Quyền lợi của chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở thương mại
- Điều 16. Nghĩa vụ của chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở thương mại
- Điều 17. Kết thúc giai đoạn đầu tư xây dựng
- Điều 18. Quỹ nhà ở xã hội
- Điều 19. Quỹ phát triển nhà ở
- Điều 20. Quỹ đất dành cho phát triển nhà ở xã hội
- Điều 21. Chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở xã hội
- Điều 22. Thực hiện dự án phát triển nhà ở xã hội
- Điều 23. Quản lý vận hành quỹ nhà ở xã hội
- Điều 24. Đối tượng được thuê, thuê mua nhà ở xã hội
- Điều 25. Điều kiện được thuê, thuê mua nhà ở xã hội
- Điều 26. Xác định đối tượng được thuê, thuê mua nhà ở xã hội
- Điều 27. Xác định giá cho thuê, thuê mua nhà ở xã hội
- Điều 28. Chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở công vụ
- Điều 29. Lập, thẩm định và phê duyệt dự án phát triển nhà ở công vụ
- Điều 30. Vốn đầu tư xây dựng nhà ở công vụ
- Điều 31. Đất xây dựng nhà ở công vụ
- Điều 32. Loại nhà và tiêu chuẩn diện tích nhà ở công vụ
- Điều 33. Thực hiện đầu tư xây dựng nhà ở công vụ
- Điều 34. Đối tượng được thuê nhà ở công vụ
- Điều 35. Điều kiện được thuê nhà ở công vụ
- Điều 36. Giá thuê nhà ở công vụ
- Điều 37. Sắp xếp, bố trí cho thuê nhà ở công vụ
- Điều 38. Thanh toán tiền thuê nhà ở công vụ
- Điều 39. Quản lý sử dụng nhà ở công vụ
- Điều 40. Quyền và nghĩa vụ của người thuê nhà ở công vụ
- Điều 41. Trách nhiệm của đơn vị quản lý sử dụng nhà ở công vụ
- Điều 42. Các trường hợp được cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở
- Điều 43. Giấy tờ về tạo lập nhà ở làm cơ sở để cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở
- Điều 44. Nội dung và mẫu Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở
- Điều 45. Quy định về cấp, xác nhận thay đổi trên Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở
- Điều 46. Trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở đối với nhà ở được cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở lần đầu (sau đây gọi tắt là cấp mới)
- Điều 47. Trình tự, thủ tục cấp lại, cấp đổi, xác nhận thay đổi Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở
- Điều 48. Trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở đối với các trường hợp chuyển nhượng nhà ở đã có Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở
- Điều 49. Lệ phí cấp giấy, xác nhận thay đổi Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở
- Điều 50. Lệ phí trước bạ và các nghĩa vụ tài chính khác khi cấp giấy, xác nhận thay đổi Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở
- Điều 51. Những trường hợp không được cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở
- Điều 52. Bảo hành nhà ở
- Điều 53. Bảo trì nhà ở
- Điều 54. Kinh phí bảo trì phần sở hữu chung nhà chung cư của nhiều chủ sở hữu
- Điều 55. Phá dỡ nhà ở đang cho thuê
- Điều 56. Phá dỡ nhà chung cư của nhiều chủ sở hữu
- Điều 57. Mua bán nhà ở thuộc sở hữu chung nhưng có chủ sở hữu chung vắng mặt
- Điều 58. Thuê mua nhà ở xã hội
- Điều 59. Đổi nhà ở
- Điều 60. Thế chấp nhà ở
- Điều 61. Giao dịch về nhà ở có người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài tham gia
- Điều 62. Hợp đồng về nhà ở
- Điều 63. Thời điểm chuyển quyền sở hữu nhà ở đối với các giao dịch về mua bán, tặng cho, đổi, thuê mua, thừa kế nhà ở
- Điều 64. Sở hữu nhà ở tại Việt Nam của người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài
- Điều 65. Sở hữu nhà ở của người Việt Nam định cư ở nước ngoài
- Điều 66. Sở hữu nhà ở của tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam
- Điều 67. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài thuê nhà ở tại Việt Nam
- Điều 68. Trường hợp khi được tặng cho, thừa kế nhà ở chỉ được hưởng giá trị của nhà ở
- Điều 69. Xây dựng định hướng phát triển nhà ở quốc gia
- Điều 70. Xây dựng chương trình phát triển nhà ở của các địa phương
- Điều 71. Quản lý và cung cấp thông tin về nhà ở
- Điều 72. Điều tra, thống kê, xây dựng dữ liệu về nhà ở
- Điều 73. Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức làm công tác phát triển và quản lý nhà ở
- Điều 74. Quản lý hoạt động môi giới bất động sản nhà ở
- Điều 75. Trách nhiệm quản lý nhà nước về nhà ở của Bộ Xây dựng
- Điều 76. Trách nhiệm quản lý nhà nước về nhà ở của các Bộ, ngành liên quan
- Điều 77. Trách nhiệm quản lý nhà nước về nhà ở của địa phương
- Điều 78. Ban Chỉ đạo về chính sách nhà ở
- Điều 79. Vai trò của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên của Mặt trận trong lĩnh vực nhà ở