Điều 17 Nghị định 89/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật phòng, chống bệnh truyền nhiễm về kiểm dịch y tế biên giới
Điều 17. Kiểm tra thực tế đối với phương tiện vận tải
1. Đối tượng kiểm tra:
Các phương tiện vận tải quy định tại
2. Nội dung kiểm tra:
Kiểm dịch viên y tế yêu cầu đưa phương tiện vận tải vào khu vực cách ly để thực hiện các nội dung sau:
a) Kiểm tra tình trạng vệ sinh chung trên phương tiện vận tải;
b) Kiểm tra trung gian truyền bệnh truyền nhiễm trên phương tiện vận tải;
c) Đánh giá hiệu quả các biện pháp xử lý y tế đã áp dụng;
d) Lấy mẫu xét nghiệm trong trường hợp nghi ngờ có tác nhân gây bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm A.
3. Xử lý kết quả kiểm tra:
a) Sau khi kiểm tra, nếu phương tiện vận tải bị kiểm tra mang hoặc có dấu hiệu mang mầm bệnh truyền nhiễm, trung gian truyền bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm A, kiểm dịch viên y tế lập biên bản kiểm tra vệ sinh tàu bay (theo Mẫu số 06) hoặc tàu thuyền (theo Mẫu số 07) Phụ lục kèm theo Nghị định này và chuyển sang xử lý y tế;
b) Trường hợp phương tiện vận tải không quy định tại điểm a khoản 3 Điều này, kiểm dịch viên y tế lập biên bản kiểm tra vệ sinh tàu bay (theo Mẫu số 06) hoặc tàu thuyền (theo Mẫu số 07) Phụ lục kèm theo Nghị định này, cấp giấy chứng nhận kiểm tra/xử lý y tế đối với hàng hóa, phương tiện vận tải đường bộ, đường sắt, đường hàng không theo Mẫu số 09 Phụ lục kèm theo Nghị định này, kết thúc quy trình kiểm dịch.
4. Thời gian hoàn thành việc kiểm tra thực tế không quá 01 giờ đối với phương tiện vận tải đường bộ, đường hàng không; 02 giờ đối với phương tiện vận tải đường sắt, đường thủy. Trường hợp quá thời gian kiểm tra nhưng chưa hoàn thành công tác chuyên môn, nghiệp vụ kiểm dịch y tế. Trước khi hết thời gian quy định 15 phút, tổ chức kiểm dịch y tế biên giới phải thông báo việc gia hạn thời gian kiểm tra thực tế và nêu rõ lý do cho người khai báo y tế biết, thời gian gia hạn không quá 01 giờ.
Nghị định 89/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật phòng, chống bệnh truyền nhiễm về kiểm dịch y tế biên giới
- Số hiệu: 89/2018/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 25/06/2018
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 765 đến số 766
- Ngày hiệu lực: 10/08/2018
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 3. Đối tượng phải khai báo y tế
- Điều 4. Khai báo y tế và chấm dứt áp dụng việc khai báo y tế
- Điều 5. Nội dung của thông báo khai báo y tế và chấm dứt áp dụng việc khai báo y tế
- Điều 6. Thực hiện khai báo y tế
- Điều 7. Thu thập thông tin trước khi người nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh
- Điều 8. Xử lý thông tin trước khi xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh
- Điều 9. Kiểm tra giấy tờ đối với người
- Điều 10. Kiểm tra thực tế đối với người
- Điều 11. Xử lý y tế đối với người
- Điều 12. Đối tượng phải khai báo y tế
- Điều 13. Khai báo y tế với phương tiện vận tải
- Điều 14. Thu thập thông tin trước khi phương tiện vận tải qua biên giới
- Điều 15. Xử lý thông tin đối với phương tiện vận tải
- Điều 16. Kiểm tra giấy tờ đối với phương tiện vận tải
- Điều 17. Kiểm tra thực tế đối với phương tiện vận tải
- Điều 18. Xử lý y tế đối với phương tiện vận tải
- Điều 19. Quy định tín hiệu kiểm dịch y tế cho tàu thuyền khi nhập cảnh
- Điều 20. Đối tượng phải khai báo y tế đối với hàng hóa
- Điều 21. Khai báo y tế đối với hàng hóa
- Điều 22. Thu thập thông tin trước khi hàng hóa vận chuyển qua biên giới
- Điều 23. Xử lý thông tin đối với hàng hóa
- Điều 24. Kiểm tra giấy tờ đối với hàng hóa
- Điều 25. Kiểm tra thực tế đối với hàng hóa
- Điều 26. Xử lý y tế đối với hàng hóa
- Điều 27. Đối tượng phải khai báo y tế đối với thi thể, hài cốt
- Điều 28. Khai báo y tế đối với thi thể, hài cốt
- Điều 29. Thu thập thông tin
- Điều 30. Xử lý thông tin
- Điều 31. Kiểm tra giấy tờ đối với thi thể, hài cốt
- Điều 32. Kiểm tra thực tế đối với thi thể, hài cốt
- Điều 33. Xử lý y tế đối với thi thể, hài cốt
- Điều 34. Đối tượng phải khai báo y tế đối với mẫu vi sinh y học, sản phẩm sinh học, mô, bộ phận cơ thể người
- Điều 35. Khai báo y tế đối với mẫu vi sinh y học, sản phẩm sinh học, mô, bộ phận cơ thể người
- Điều 36. Thu thập thông tin
- Điều 37. Xử lý thông tin
- Điều 38. Kiểm tra giấy tờ đối với mẫu vi sinh y học, sản phẩm sinh học, mô, bộ phận cơ thể người
- Điều 39. Kiểm tra thực tế đối với mẫu vi sinh y học, sản phẩm sinh học, mô, bộ phận cơ thể người
- Điều 40. Xử lý y tế đối với mẫu vi sinh y học, sản phẩm sinh học, mô, bộ phận cơ thể người
- Điều 41. Tổ chức kiểm dịch y tế biên giới
- Điều 42. Con dấu, biểu tượng, phù hiệu, biển hiệu, thẻ, trang phục kiểm dịch viên y tế
- Điều 43. Kinh phí cho hoạt động kiểm dịch y tế biên giới
- Điều 44. Trách nhiệm của các bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có cửa khẩu
- Điều 45. Trách nhiệm của cơ quan chuyên ngành tại cửa khẩu
- Điều 46. Trách nhiệm của tổ chức kiểm dịch y tế biên giới và kiểm dịch viên y tế
- Điều 47. Trách nhiệm của người nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, chủ phương tiện vận tải và chủ hàng