Mục 1 Chương 5 Nghị định 89/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật phòng, chống bệnh truyền nhiễm về kiểm dịch y tế biên giới
Mục 1. KIỂM DỊCH Y TẾ ĐỐI VỚI THI THỂ, HÀI CỐT
Điều 27. Đối tượng phải khai báo y tế đối với thi thể, hài cốt
Thi thể, hài cốt vận chuyển qua biên giới phải được khai báo y tế.
Điều 28. Khai báo y tế đối với thi thể, hài cốt
Người khai báo y tế thực hiện khai, nộp giấy khai báo y tế thi thể, hài cốt, tro cốt theo Mẫu số 11 Phụ lục kèm theo Nghị định này, bản chụp giấy xác nhận đã qua xử lý y tế của nơi xuất phát (đối với thi thể, hài cốt), giấy phép nhập cảnh thi thể, hài cốt về Việt Nam theo quy định của Bộ Ngoại giao và giấy tờ chứng minh tử vong (đối với thi thể, hài cốt) cho tổ chức kiểm dịch y tế biên giới hoặc qua Cổng thông tin một cửa quốc gia trước khi hoàn thành thủ tục xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh.
Kiểm dịch viên y tế thu thập thông tin từ giấy khai báo y tế thi thể, hài cốt theo Mẫu số 11 Phụ lục kèm theo Nghị định này, bản chụp giấy xác nhận đã qua xử lý y tế của nơi xuất phát (không áp dụng đối với tro cốt), giấy phép nhập cảnh thi thể, hài cốt về Việt Nam theo quy định của Bộ Ngoại giao và giấy tờ chứng minh tử vong (không áp dụng đối với tro cốt).
1. Không cho phép vận chuyển qua biên giới thi thể, hài cốt do mắc bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm A.
2. Kiểm dịch viên y tế thực hiện giám sát tình trạng vệ sinh, điều kiện vận chuyển đối với thi thể, hài cốt.
Điều 31. Kiểm tra giấy tờ đối với thi thể, hài cốt
1. Đối tượng kiểm tra:
Tất cả các thi thể, hài cốt vận chuyển qua biên giới.
2. Loại giấy tờ kiểm tra:
Kiểm dịch viên y tế kiểm tra các loại giấy tờ sau:
a) Giấy khai báo y tế thi thể, hài cốt (bao gồm cả tro cốt);
b) Giấy xác nhận đã qua xử lý y tế của nơi xuất phát;
c) Giấy phép nhập cảnh thi thể, hài cốt về Việt Nam;
d) Giấy tờ chứng minh tử vong (đối với thi thể, hài cốt).
3. Xử lý kết quả kiểm tra:
a) Trường hợp thi thể, hài cốt có đủ các loại giấy tờ quy định tại khoản 2 Điều này, bảo đảm điều kiện về vệ sinh, vận chuyển theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế, kiểm dịch viên y tế cấp giấy chứng nhận kiểm dịch y tế đối với thi thể, hài cốt theo Mẫu số 12 Phụ lục kèm theo Nghị định này, kết thúc quy trình kiểm dịch;
b) Trường hợp thi thể, hài cốt không có giấy xác nhận đã qua xử lý y tế thì áp dụng biện pháp xử lý y tế theo quy định tại
c) Trường hợp thi thể, hài cốt không có một trong các loại giấy tờ quy định tại điểm b, c, d khoản 2 Điều này, kiểm dịch viên y tế đề nghị người khai báo y tế bổ sung.
4. Thời gian hoàn thành việc kiểm tra giấy tờ đối với một thi thể hoặc một hài cốt không quá 15 phút kể từ khi nộp đủ các loại giấy tờ quy định tại khoản 2 Điều này.
Điều 32. Kiểm tra thực tế đối với thi thể, hài cốt
1. Đối tượng kiểm tra:
Tất cả các thi thể, hài cốt vận chuyển qua biên giới.
2. Nội dung kiểm tra:
Kiểm dịch viên y tế thực hiện các nội dung sau:
a) Đối chiếu nội dung khai báo y tế với thực tế bảo quản thi thể, hài cốt;
b) Kiểm tra tình trạng vệ sinh, điều kiện vận chuyển theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.
3. Xử lý kết quả kiểm tra:
a) Kiểm dịch viên y tế cấp giấy chứng nhận kiểm dịch y tế thi thể, hài cốt theo Mẫu số 12 Phụ lục kèm theo Nghị định này; kết thúc quy trình kiểm dịch đối với trường hợp có đủ các loại giấy tờ quy định tại
b) Trường hợp thi thể, hài cốt không bảo đảm điều kiện về vệ sinh, vận chuyển theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế thì áp dụng biện pháp xử lý y tế theo quy định tại
c) Thời gian hoàn thành việc kiểm tra thực tế đối với một thi thể hoặc một hài cốt không quá 01 giờ kể từ khi nộp đủ giấy tờ.
Điều 33. Xử lý y tế đối với thi thể, hài cốt
1. Đối tượng xử lý y tế:
Thi thể, hài cốt được quy định tại
2. Các biện pháp xử lý y tế:
Căn cứ kết quả kiểm tra thực tế, kiểm dịch viên y tế:
a) Thực hiện hoặc phối hợp với đơn vị có liên quan xử lý y tế theo quy định của pháp luật về mai táng, hỏa táng;
b) Cấp giấy chứng nhận kiểm dịch y tế đối với thi thể, hài cốt sau khi hoàn thành việc xử lý y tế quy định tại điểm a khoản này.
3. Thời gian hoàn thành việc xử lý y tế đối với một thi thể hoặc một hài cốt không quá 03 giờ kể từ khi tổ chức kiểm dịch y tế biên giới yêu cầu xử lý y tế. Trước khi hết thời gian quy định 15 phút mà chưa hoàn thành việc xử lý y tế, tổ chức kiểm dịch y tế biên giới phải thông báo gia hạn thời gian xử lý y tế bằng văn bản, nêu rõ lý do cho người khai báo y tế. Thời gian gia hạn không quá 01 giờ kể từ thời điểm có thông báo gia hạn.
Nghị định 89/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật phòng, chống bệnh truyền nhiễm về kiểm dịch y tế biên giới
- Số hiệu: 89/2018/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 25/06/2018
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 765 đến số 766
- Ngày hiệu lực: 10/08/2018
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 3. Đối tượng phải khai báo y tế
- Điều 4. Khai báo y tế và chấm dứt áp dụng việc khai báo y tế
- Điều 5. Nội dung của thông báo khai báo y tế và chấm dứt áp dụng việc khai báo y tế
- Điều 6. Thực hiện khai báo y tế
- Điều 7. Thu thập thông tin trước khi người nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh
- Điều 8. Xử lý thông tin trước khi xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh
- Điều 9. Kiểm tra giấy tờ đối với người
- Điều 10. Kiểm tra thực tế đối với người
- Điều 11. Xử lý y tế đối với người
- Điều 12. Đối tượng phải khai báo y tế
- Điều 13. Khai báo y tế với phương tiện vận tải
- Điều 14. Thu thập thông tin trước khi phương tiện vận tải qua biên giới
- Điều 15. Xử lý thông tin đối với phương tiện vận tải
- Điều 16. Kiểm tra giấy tờ đối với phương tiện vận tải
- Điều 17. Kiểm tra thực tế đối với phương tiện vận tải
- Điều 18. Xử lý y tế đối với phương tiện vận tải
- Điều 19. Quy định tín hiệu kiểm dịch y tế cho tàu thuyền khi nhập cảnh
- Điều 20. Đối tượng phải khai báo y tế đối với hàng hóa
- Điều 21. Khai báo y tế đối với hàng hóa
- Điều 22. Thu thập thông tin trước khi hàng hóa vận chuyển qua biên giới
- Điều 23. Xử lý thông tin đối với hàng hóa
- Điều 24. Kiểm tra giấy tờ đối với hàng hóa
- Điều 25. Kiểm tra thực tế đối với hàng hóa
- Điều 26. Xử lý y tế đối với hàng hóa
- Điều 27. Đối tượng phải khai báo y tế đối với thi thể, hài cốt
- Điều 28. Khai báo y tế đối với thi thể, hài cốt
- Điều 29. Thu thập thông tin
- Điều 30. Xử lý thông tin
- Điều 31. Kiểm tra giấy tờ đối với thi thể, hài cốt
- Điều 32. Kiểm tra thực tế đối với thi thể, hài cốt
- Điều 33. Xử lý y tế đối với thi thể, hài cốt
- Điều 34. Đối tượng phải khai báo y tế đối với mẫu vi sinh y học, sản phẩm sinh học, mô, bộ phận cơ thể người
- Điều 35. Khai báo y tế đối với mẫu vi sinh y học, sản phẩm sinh học, mô, bộ phận cơ thể người
- Điều 36. Thu thập thông tin
- Điều 37. Xử lý thông tin
- Điều 38. Kiểm tra giấy tờ đối với mẫu vi sinh y học, sản phẩm sinh học, mô, bộ phận cơ thể người
- Điều 39. Kiểm tra thực tế đối với mẫu vi sinh y học, sản phẩm sinh học, mô, bộ phận cơ thể người
- Điều 40. Xử lý y tế đối với mẫu vi sinh y học, sản phẩm sinh học, mô, bộ phận cơ thể người
- Điều 41. Tổ chức kiểm dịch y tế biên giới
- Điều 42. Con dấu, biểu tượng, phù hiệu, biển hiệu, thẻ, trang phục kiểm dịch viên y tế
- Điều 43. Kinh phí cho hoạt động kiểm dịch y tế biên giới
- Điều 44. Trách nhiệm của các bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có cửa khẩu
- Điều 45. Trách nhiệm của cơ quan chuyên ngành tại cửa khẩu
- Điều 46. Trách nhiệm của tổ chức kiểm dịch y tế biên giới và kiểm dịch viên y tế
- Điều 47. Trách nhiệm của người nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, chủ phương tiện vận tải và chủ hàng