Điều 13 Nghị định 89/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật phòng, chống bệnh truyền nhiễm về kiểm dịch y tế biên giới
Điều 13. Khai báo y tế với phương tiện vận tải
1. Đối với tàu bay:
a) Người khai báo y tế thực hiện khai, nộp tờ khai chung hàng không theo Mẫu số 03 Phụ lục kèm theo Nghị định này và giấy chứng nhận kiểm tra/xử lý y tế hàng hóa, phương tiện vận tải đường bộ, đường sắt, đường hàng không theo Mẫu số 09 Phụ lục kèm theo Nghị định này (nếu có) cho tổ chức kiểm dịch y tế biên giới hoặc qua Cổng thông tin một cửa quốc gia trước khi phương tiện vận tải được phép nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh;
b) Trong trường hợp hành khách hoặc phi hành đoàn trên chuyến bay có triệu chứng hoặc có dấu hiệu mắc bệnh truyền nhiễm, cơ trưởng hoặc tiếp viên trưởng phải liên lạc ngay với tổ chức kiểm dịch y tế biên giới tại cửa khẩu trước khi tàu bay cất, hạ cánh.
2. Đối với tàu thuyền:
a) Người khai báo y tế thực hiện khai, nộp giấy khai báo y tế hàng hải theo Mẫu số 05 Phụ lục kèm theo Nghị định này, giấy chứng nhận miễn xử lý vệ sinh tàu thuyền/chứng nhận xử lý vệ sinh tàu thuyền theo Mẫu số 08 Phụ lục kèm theo Nghị định này (nếu có), giấy chứng nhận kiểm tra y tế hàng hóa (trên tàu thuyền), tàu thuyền theo Mẫu số 10 Phụ lục kèm theo Nghị định này (nếu có) và bản khai chung theo Mẫu số 42 kèm theo Nghị định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải cho tổ chức kiểm dịch y tế biên giới hoặc thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia trước 12 giờ kể từ khi tàu thuyền dự kiến nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh;
b) Trường hợp hành khách hoặc thuyền viên trên tàu thuyền có triệu chứng hoặc có dấu hiệu mắc bệnh truyền nhiễm, thuyền trưởng hoặc sĩ quan được ủy quyền trên tàu thuyền phải liên lạc ngay với tổ chức kiểm dịch y tế biên giới tại cửa khẩu trước khi tàu thuyền cập cảng; treo tín hiệu kiểm dịch y tế quy định tại
3. Đối với phương tiện vận tải đường bộ, đường sắt:
Thực hiện khai, nộp giấy khai báo y tế hàng hóa, phương tiện vận tải theo Mẫu số 04 Phụ lục kèm theo Nghị định này và giấy chứng nhận kiểm tra/xử lý y tế hàng hóa, phương tiện vận tải đường bộ, đường sắt, đường hàng không theo Mẫu số 09 Phụ lục kèm theo Nghị định này (nếu có) trước khi phương tiện qua cửa khẩu.
Nghị định 89/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật phòng, chống bệnh truyền nhiễm về kiểm dịch y tế biên giới
- Số hiệu: 89/2018/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 25/06/2018
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 765 đến số 766
- Ngày hiệu lực: 10/08/2018
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 3. Đối tượng phải khai báo y tế
- Điều 4. Khai báo y tế và chấm dứt áp dụng việc khai báo y tế
- Điều 5. Nội dung của thông báo khai báo y tế và chấm dứt áp dụng việc khai báo y tế
- Điều 6. Thực hiện khai báo y tế
- Điều 7. Thu thập thông tin trước khi người nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh
- Điều 8. Xử lý thông tin trước khi xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh
- Điều 9. Kiểm tra giấy tờ đối với người
- Điều 10. Kiểm tra thực tế đối với người
- Điều 11. Xử lý y tế đối với người
- Điều 12. Đối tượng phải khai báo y tế
- Điều 13. Khai báo y tế với phương tiện vận tải
- Điều 14. Thu thập thông tin trước khi phương tiện vận tải qua biên giới
- Điều 15. Xử lý thông tin đối với phương tiện vận tải
- Điều 16. Kiểm tra giấy tờ đối với phương tiện vận tải
- Điều 17. Kiểm tra thực tế đối với phương tiện vận tải
- Điều 18. Xử lý y tế đối với phương tiện vận tải
- Điều 19. Quy định tín hiệu kiểm dịch y tế cho tàu thuyền khi nhập cảnh
- Điều 20. Đối tượng phải khai báo y tế đối với hàng hóa
- Điều 21. Khai báo y tế đối với hàng hóa
- Điều 22. Thu thập thông tin trước khi hàng hóa vận chuyển qua biên giới
- Điều 23. Xử lý thông tin đối với hàng hóa
- Điều 24. Kiểm tra giấy tờ đối với hàng hóa
- Điều 25. Kiểm tra thực tế đối với hàng hóa
- Điều 26. Xử lý y tế đối với hàng hóa
- Điều 27. Đối tượng phải khai báo y tế đối với thi thể, hài cốt
- Điều 28. Khai báo y tế đối với thi thể, hài cốt
- Điều 29. Thu thập thông tin
- Điều 30. Xử lý thông tin
- Điều 31. Kiểm tra giấy tờ đối với thi thể, hài cốt
- Điều 32. Kiểm tra thực tế đối với thi thể, hài cốt
- Điều 33. Xử lý y tế đối với thi thể, hài cốt
- Điều 34. Đối tượng phải khai báo y tế đối với mẫu vi sinh y học, sản phẩm sinh học, mô, bộ phận cơ thể người
- Điều 35. Khai báo y tế đối với mẫu vi sinh y học, sản phẩm sinh học, mô, bộ phận cơ thể người
- Điều 36. Thu thập thông tin
- Điều 37. Xử lý thông tin
- Điều 38. Kiểm tra giấy tờ đối với mẫu vi sinh y học, sản phẩm sinh học, mô, bộ phận cơ thể người
- Điều 39. Kiểm tra thực tế đối với mẫu vi sinh y học, sản phẩm sinh học, mô, bộ phận cơ thể người
- Điều 40. Xử lý y tế đối với mẫu vi sinh y học, sản phẩm sinh học, mô, bộ phận cơ thể người
- Điều 41. Tổ chức kiểm dịch y tế biên giới
- Điều 42. Con dấu, biểu tượng, phù hiệu, biển hiệu, thẻ, trang phục kiểm dịch viên y tế
- Điều 43. Kinh phí cho hoạt động kiểm dịch y tế biên giới
- Điều 44. Trách nhiệm của các bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có cửa khẩu
- Điều 45. Trách nhiệm của cơ quan chuyên ngành tại cửa khẩu
- Điều 46. Trách nhiệm của tổ chức kiểm dịch y tế biên giới và kiểm dịch viên y tế
- Điều 47. Trách nhiệm của người nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, chủ phương tiện vận tải và chủ hàng