Mục 2 Chương 5 Nghị định 89/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật phòng, chống bệnh truyền nhiễm về kiểm dịch y tế biên giới
Mục 2. KIỂM DỊCH Y TẾ ĐỐI VỚI MẪU VI SINH Y HỌC, SẢN PHẨM SINH HỌC, MÔ, BỘ PHẬN CƠ THỂ NGƯỜI
Mẫu vi sinh y học, sản phẩm sinh học, mô, bộ phận cơ thể người vận chuyển qua biên giới phải được khai báo y tế.
Điều 35. Khai báo y tế đối với mẫu vi sinh y học, sản phẩm sinh học, mô, bộ phận cơ thể người
1. Người khai báo y tế thực hiện khai, nộp giấy khai báo y tế đối với mẫu vi sinh y học, sản phẩm sinh học, mô, bộ phận cơ thể người theo Mẫu số 13 Phụ lục kèm theo Nghị định này cho tổ chức kiểm dịch y tế biên giới hoặc qua Cổng thông tin một cửa quốc gia trước khi hoàn thành thủ tục vận chuyển qua biên giới.
2. Đối với mẫu vi sinh y học liên quan đến mẫu bệnh phẩm ở người, người khai báo y tế nộp giấy phép nhập khẩu mẫu bệnh phẩm cho tổ chức kiểm dịch y tế biên giới hoặc qua Cổng thông tin một cửa quốc gia trước khi hoàn thành thủ tục vận chuyển qua biên giới.
Kiểm dịch viên y tế thu thập giấy khai báo y tế đối với mẫu vi sinh y học, sản phẩm sinh học, mô, bộ phận cơ thể người; giấy phép nhập khẩu mẫu bệnh phẩm theo quy định của Bộ Y tế (đối với mẫu vi sinh y học liên quan đến mẫu bệnh phẩm ở người).
1. Không cho phép nhập khẩu đối với mẫu vi sinh y học liên quan đến mẫu bệnh phẩm ở người chưa có giấy phép nhập khẩu mẫu bệnh phẩm.
2. Kiểm dịch viên y tế thực hiện giám sát điều kiện bảo quản vận chuyển đối với mẫu vi sinh y học, sản phẩm sinh học, mô, bộ phận cơ thể người.
Điều 38. Kiểm tra giấy tờ đối với mẫu vi sinh y học, sản phẩm sinh học, mô, bộ phận cơ thể người
1. Đối tượng kiểm tra:
Tất cả mẫu vi sinh y học, sản phẩm sinh học, mô, bộ phận cơ thể người vận chuyển qua biên giới.
2. Loại giấy tờ kiểm tra:
Kiểm dịch viên y tế kiểm tra các loại giấy tờ sau:
a) Giấy khai báo y tế đối với mẫu vi sinh y học, sản phẩm sinh học, mô, bộ phận cơ thể người;
b) Giấy phép nhập khẩu mẫu bệnh phẩm (đối với mẫu vi sinh y học liên quan đến mẫu bệnh phẩm ở người).
3. Xử lý kết quả kiểm tra:
a) Trường hợp mẫu vi sinh y học, sản phẩm sinh học, mô, bộ phận cơ thể người có đủ các loại giấy tờ quy định tại khoản 2 Điều này; bảo đảm điều kiện về bảo quản, vận chuyển thì kiểm dịch viên y tế cấp giấy chứng nhận kiểm dịch y tế theo Mẫu số 14 Phụ lục kèm theo Nghị định này, kết thúc quy trình kiểm dịch;
b) Trường hợp mẫu vi sinh y học liên quan đến mẫu bệnh phẩm ở người không có giấy tờ quy định tại điểm b khoản 2 Điều này, kiểm dịch viên y tế đề nghị người khai báo y tế bổ sung.
4. Thời gian hoàn thành việc kiểm tra giấy tờ đối với một lô mẫu vi sinh y học, sản phẩm sinh học, mô, bộ phận cơ thể người không quá 15 phút kể từ khi nộp đủ các loại giấy tờ.
Điều 39. Kiểm tra thực tế đối với mẫu vi sinh y học, sản phẩm sinh học, mô, bộ phận cơ thể người
1. Đối tượng kiểm tra:
Tất cả mẫu vi sinh y học, sản phẩm sinh học, mô, bộ phận cơ thể người vận chuyển qua biên giới.
2. Nội dung kiểm tra:
Kiểm dịch viên y tế thực hiện các nội dung sau:
a) Đối chiếu nội dung khai báo y tế đối với sản phẩm sinh học, mô, bộ phận cơ thể người với thực tế tình trạng vệ sinh;
b) Đối chiếu nội dung khai báo y tế mẫu vi sinh y học liên quan đến mẫu bệnh phẩm ở người với tình trạng vệ sinh, điều kiện bảo quản, vận chuyển theo quy định của Bộ Y tế.
3. Xử lý kết quả kiểm tra
a) Kiểm dịch viên y tế cấp giấy chứng nhận kiểm dịch y tế mẫu vi sinh y học, sản phẩm sinh học, mô, bộ phận cơ thể người theo Mẫu số 14 Phụ lục kèm theo Nghị định này, kết thúc quy trình kiểm dịch y tế khi có đủ các loại giấy tờ theo quy định tại
b) Trường hợp mẫu vi sinh y học, sản phẩm sinh học, mô, bộ phận cơ thể người không bảo đảm điều kiện vệ sinh hoặc điều kiện về bảo quản, vận chuyển thì kiểm dịch viên y tế thực hiện việc xử lý y tế theo quy định tại
4. Thời gian hoàn thành việc kiểm tra thực tế đối với một lô mẫu vi sinh y học, sản phẩm sinh học hoặc một mô, một bộ phận cơ thể người không quá 01 giờ kể từ khi nộp đủ giấy tờ.
Điều 40. Xử lý y tế đối với mẫu vi sinh y học, sản phẩm sinh học, mô, bộ phận cơ thể người
1. Đối tượng xử lý y tế:
Các mẫu vi sinh y học, sản phẩm sinh học, mô, bộ phận cơ thể người được quy định tại
2. Các biện pháp xử lý y tế:
Căn cứ kết quả kiểm tra thực tế, kiểm dịch viên y tế:
a) Yêu cầu áp dụng các biện pháp bảo quản, vận chuyển theo quy định tại điểm a khoản 3 Nghị định này;
b) Cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch y tế đối với mẫu vi sinh y học, sản phẩm sinh học, mô, bộ phận cơ thể người sau khi hoàn thành việc xử lý y tế quy định tại điểm a khoản này.
3. Thời gian hoàn thành việc xử lý y tế đối với một lô mẫu vi sinh y học, sản phẩm sinh học hoặc một mô, một bộ phận cơ thể người không quá 01 giờ kể từ khi tổ chức kiểm dịch y tế biên giới yêu cầu xử lý y tế. Trước khi hết thời gian quy định 15 phút mà chưa hoàn thành việc xử lý y tế, tổ chức kiểm dịch y tế biên giới phải thông báo việc gia hạn thời gian xử lý y tế bằng văn bản và nêu rõ lý do cho người khai báo y tế. Thời gian gia hạn không quá 01 giờ kể từ thời điểm có thông báo gia hạn.
Nghị định 89/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật phòng, chống bệnh truyền nhiễm về kiểm dịch y tế biên giới
- Số hiệu: 89/2018/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 25/06/2018
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 765 đến số 766
- Ngày hiệu lực: 10/08/2018
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 3. Đối tượng phải khai báo y tế
- Điều 4. Khai báo y tế và chấm dứt áp dụng việc khai báo y tế
- Điều 5. Nội dung của thông báo khai báo y tế và chấm dứt áp dụng việc khai báo y tế
- Điều 6. Thực hiện khai báo y tế
- Điều 7. Thu thập thông tin trước khi người nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh
- Điều 8. Xử lý thông tin trước khi xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh
- Điều 9. Kiểm tra giấy tờ đối với người
- Điều 10. Kiểm tra thực tế đối với người
- Điều 11. Xử lý y tế đối với người
- Điều 12. Đối tượng phải khai báo y tế
- Điều 13. Khai báo y tế với phương tiện vận tải
- Điều 14. Thu thập thông tin trước khi phương tiện vận tải qua biên giới
- Điều 15. Xử lý thông tin đối với phương tiện vận tải
- Điều 16. Kiểm tra giấy tờ đối với phương tiện vận tải
- Điều 17. Kiểm tra thực tế đối với phương tiện vận tải
- Điều 18. Xử lý y tế đối với phương tiện vận tải
- Điều 19. Quy định tín hiệu kiểm dịch y tế cho tàu thuyền khi nhập cảnh
- Điều 20. Đối tượng phải khai báo y tế đối với hàng hóa
- Điều 21. Khai báo y tế đối với hàng hóa
- Điều 22. Thu thập thông tin trước khi hàng hóa vận chuyển qua biên giới
- Điều 23. Xử lý thông tin đối với hàng hóa
- Điều 24. Kiểm tra giấy tờ đối với hàng hóa
- Điều 25. Kiểm tra thực tế đối với hàng hóa
- Điều 26. Xử lý y tế đối với hàng hóa
- Điều 27. Đối tượng phải khai báo y tế đối với thi thể, hài cốt
- Điều 28. Khai báo y tế đối với thi thể, hài cốt
- Điều 29. Thu thập thông tin
- Điều 30. Xử lý thông tin
- Điều 31. Kiểm tra giấy tờ đối với thi thể, hài cốt
- Điều 32. Kiểm tra thực tế đối với thi thể, hài cốt
- Điều 33. Xử lý y tế đối với thi thể, hài cốt
- Điều 34. Đối tượng phải khai báo y tế đối với mẫu vi sinh y học, sản phẩm sinh học, mô, bộ phận cơ thể người
- Điều 35. Khai báo y tế đối với mẫu vi sinh y học, sản phẩm sinh học, mô, bộ phận cơ thể người
- Điều 36. Thu thập thông tin
- Điều 37. Xử lý thông tin
- Điều 38. Kiểm tra giấy tờ đối với mẫu vi sinh y học, sản phẩm sinh học, mô, bộ phận cơ thể người
- Điều 39. Kiểm tra thực tế đối với mẫu vi sinh y học, sản phẩm sinh học, mô, bộ phận cơ thể người
- Điều 40. Xử lý y tế đối với mẫu vi sinh y học, sản phẩm sinh học, mô, bộ phận cơ thể người
- Điều 41. Tổ chức kiểm dịch y tế biên giới
- Điều 42. Con dấu, biểu tượng, phù hiệu, biển hiệu, thẻ, trang phục kiểm dịch viên y tế
- Điều 43. Kinh phí cho hoạt động kiểm dịch y tế biên giới
- Điều 44. Trách nhiệm của các bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có cửa khẩu
- Điều 45. Trách nhiệm của cơ quan chuyên ngành tại cửa khẩu
- Điều 46. Trách nhiệm của tổ chức kiểm dịch y tế biên giới và kiểm dịch viên y tế
- Điều 47. Trách nhiệm của người nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, chủ phương tiện vận tải và chủ hàng