Điều 7 Nghị định 81/2015/NĐ-CP về công bố thông tin của doanh nghiệp Nhà nước
Điều 7. Tạm hoãn công bố thông tin
1. Trường hợp việc công bố thông tin không thể thực hiện đúng thời hạn vì những lý do bất khả kháng, doanh nghiệp phải báo cáo cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà nước và phải thực hiện công bố thông tin ngay sau khi sự kiện bất khả kháng được khắc phục.
2. Việc tạm hoãn công bố thông tin phải được công bố trên phương tiện công bố thông tin của doanh nghiệp (Cổng hoặc trang thông tin điện tử, ấn phẩm khác), đồng thời doanh nghiệp phải báo cáo cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà nước lý do của việc tạm hoãn công bố thông tin. Doanh nghiệp phải gửi thông báo đề nghị tạm hoãn công bố thông tin cho cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà nước chậm nhất là năm (05) ngày làm việc sau khi sự kiện bất khả kháng phát sinh.
3. Cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà nước phải rà soát, đánh giá, chấp nhận việc tạm hoãn công bố thông tin trong thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ thời điểm nhận được đề nghị tạm hoãn công bố thông tin của doanh nghiệp và thông báo cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư để theo dõi, giám sát chung.
Nghị định 81/2015/NĐ-CP về công bố thông tin của doanh nghiệp Nhà nước
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Yêu cầu thực hiện công bố thông tin
- Điều 5. Phương tiện và hình thức công bố thông tin
- Điều 6. Ngôn ngữ công bố thông tin
- Điều 7. Tạm hoãn công bố thông tin
- Điều 8. Điều chỉnh nội dung công bố thông tin
- Điều 9. Bảo quản, lưu giữ thông tin
- Điều 10. Các thông tin phải công bố định kỳ
- Điều 11. Công bố chiến lược phát triển của doanh nghiệp
- Điều 12. Công bố kế hoạch sản xuất kinh doanh và đầu tư phát triển năm (05) năm của doanh nghiệp
- Điều 13. Công bố kế hoạch sản xuất kinh doanh và đầu tư phát triển hàng năm của doanh nghiệp
- Điều 14. Công bố báo cáo đánh giá về kết quả thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh hàng năm và ba (03) năm gần nhất tính đến năm báo cáo
- Điều 15. Công bố báo cáo kết quả thực hiện các nhiệm vụ công ích và trách nhiệm xã hội khác (nếu có)
- Điều 16. Công bố tình hình thực hiện sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp hàng năm
- Điều 17. Công bố báo cáo thực trạng quản trị và cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp
- Điều 18. Công bố báo cáo tài chính của doanh nghiệp
- Điều 19. Công bố chế độ tiền lương, tiền thưởng của doanh nghiệp