Điều 2 Nghị định 81/2015/NĐ-CP về công bố thông tin của doanh nghiệp Nhà nước
1. Cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà nước.
2. Doanh nghiệp nhà nước.
3. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc công bố thông tin của doanh nghiệp nhà nước.
4. Các doanh nghiệp nhà nước trực tiếp phục vụ quốc phòng, an ninh và doanh nghiệp nhà nước kết hợp kinh tế với quốc phòng, an ninh thực hiện công bố thông tin theo quy định của Chính phủ về tổ chức quản lý và hoạt động của doanh nghiệp quốc phòng, an ninh.
5. Các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, xổ số, chứng khoán thực hiện công bố thông tin theo quy định của pháp luật chuyên ngành và quy định tại Nghị định này.
Nghị định 81/2015/NĐ-CP về công bố thông tin của doanh nghiệp Nhà nước
MỤC LỤC VĂN BẢN
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Yêu cầu thực hiện công bố thông tin
- Điều 5. Phương tiện và hình thức công bố thông tin
- Điều 6. Ngôn ngữ công bố thông tin
- Điều 7. Tạm hoãn công bố thông tin
- Điều 8. Điều chỉnh nội dung công bố thông tin
- Điều 9. Bảo quản, lưu giữ thông tin
- Điều 10. Các thông tin phải công bố định kỳ
- Điều 11. Công bố chiến lược phát triển của doanh nghiệp
- Điều 12. Công bố kế hoạch sản xuất kinh doanh và đầu tư phát triển năm (05) năm của doanh nghiệp
- Điều 13. Công bố kế hoạch sản xuất kinh doanh và đầu tư phát triển hàng năm của doanh nghiệp
- Điều 14. Công bố báo cáo đánh giá về kết quả thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh hàng năm và ba (03) năm gần nhất tính đến năm báo cáo
- Điều 15. Công bố báo cáo kết quả thực hiện các nhiệm vụ công ích và trách nhiệm xã hội khác (nếu có)
- Điều 16. Công bố tình hình thực hiện sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp hàng năm
- Điều 17. Công bố báo cáo thực trạng quản trị và cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp
- Điều 18. Công bố báo cáo tài chính của doanh nghiệp
- Điều 19. Công bố chế độ tiền lương, tiền thưởng của doanh nghiệp