Điều 5 Nghị định 81/2015/NĐ-CP về công bố thông tin của doanh nghiệp Nhà nước
Điều 5. Phương tiện và hình thức công bố thông tin
1. Hình thức công bố thông tin gồm: Văn bản và dữ liệu điện tử.
2. Ngày nộp các nội dung công bố thông tin là ngày văn bản đến cơ quan có thẩm quyền, ngày gửi fax, gửi email, ngày công bố trên cổng hoặc trang thông tin điện tử của doanh nghiệp. Ngày công khai thông tin là ngày thông tin xuất hiện trên các phương tiện công bố thông tin.
3. Việc công bố thông tin phải được thực hiện đồng thời qua các phương tiện công bố thông tin sau:
a) Đối với doanh nghiệp, phương tiện công bố thông tin gồm: Báo cáo bằng văn bản, cổng hoặc trang thông tin điện tử, ấn phẩm và các phương tiện thông tin đại chúng khác theo quy định của pháp luật;
b) Đối với cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà nước, phương tiện công bố thông tin gồm: Hệ thống tiếp nhận thông tin, cổng hoặc trang thông tin điện tử, ấn phẩm và các phương tiện thông tin đại chúng khác theo quy định của pháp luật;
c) Đối với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, phương tiện công bố thông tin gồm: Hệ thống tiếp nhận thông tin, Cổng thông tin doanh nghiệp của Bộ (http://www.business.gov.vn), ấn phẩm và các phương tiện thông tin đại chúng khác theo quy định của pháp luật.
4. Việc công bố thông tin trên các phương tiện thông tin đại chúng khác do cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà nước quy định.
5. Các báo cáo và ấn phẩm khác của doanh nghiệp, Ban kiểm soát, Kiểm soát viên, cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà nước của doanh nghiệp thực hiện theo quy định của cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà nước.
Nghị định 81/2015/NĐ-CP về công bố thông tin của doanh nghiệp Nhà nước
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Yêu cầu thực hiện công bố thông tin
- Điều 5. Phương tiện và hình thức công bố thông tin
- Điều 6. Ngôn ngữ công bố thông tin
- Điều 7. Tạm hoãn công bố thông tin
- Điều 8. Điều chỉnh nội dung công bố thông tin
- Điều 9. Bảo quản, lưu giữ thông tin
- Điều 10. Các thông tin phải công bố định kỳ
- Điều 11. Công bố chiến lược phát triển của doanh nghiệp
- Điều 12. Công bố kế hoạch sản xuất kinh doanh và đầu tư phát triển năm (05) năm của doanh nghiệp
- Điều 13. Công bố kế hoạch sản xuất kinh doanh và đầu tư phát triển hàng năm của doanh nghiệp
- Điều 14. Công bố báo cáo đánh giá về kết quả thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh hàng năm và ba (03) năm gần nhất tính đến năm báo cáo
- Điều 15. Công bố báo cáo kết quả thực hiện các nhiệm vụ công ích và trách nhiệm xã hội khác (nếu có)
- Điều 16. Công bố tình hình thực hiện sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp hàng năm
- Điều 17. Công bố báo cáo thực trạng quản trị và cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp
- Điều 18. Công bố báo cáo tài chính của doanh nghiệp
- Điều 19. Công bố chế độ tiền lương, tiền thưởng của doanh nghiệp