Điều 11 Nghị định 81/2015/NĐ-CP về công bố thông tin của doanh nghiệp Nhà nước
Điều 11. Công bố chiến lược phát triển của doanh nghiệp
1. Doanh nghiệp có trách nhiệm xây dựng, trình cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà nước phê duyệt chiến lược phát triển của doanh nghiệp không muộn hơn ngày 30 tháng 9 của năm đầu tiên trong kỳ xây dựng chiến lược, với một số nội dung cơ bản như: Quan điểm, định hướng phát triển, mục tiêu, các nhiệm vụ, giải pháp để đạt được các mục tiêu. Cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà nước phê duyệt chiến lược phát triển doanh nghiệp không muộn hơn ngày 31 tháng 12 của năm đầu tiên trong kỳ xây dựng chiến lược phát triển doanh nghiệp.
2. Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ ngày chiến lược phát triển của doanh nghiệp được phê duyệt, doanh nghiệp thực hiện công bố chiến lược trên cổng hoặc trang thông tin điện tử của doanh nghiệp đồng thời gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư để công bố theo quy định.
3. Cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà nước thực hiện công bố chiến lược phát triển của doanh nghiệp trên cổng hoặc trang thông tin điện tử của cơ quan trong vòng năm (05) ngày làm việc kể từ ngày chiến lược phát triển doanh nghiệp được phê duyệt.
4. Bộ Kế hoạch và Đầu tư thực hiện công bố chiến lược phát triển của doanh nghiệp trên Cổng thông tin doanh nghiệp của Bộ (http://www.business.gov.vn) trong vòng năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận được chiến lược phát triển của doanh nghiệp.
Nghị định 81/2015/NĐ-CP về công bố thông tin của doanh nghiệp Nhà nước
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Yêu cầu thực hiện công bố thông tin
- Điều 5. Phương tiện và hình thức công bố thông tin
- Điều 6. Ngôn ngữ công bố thông tin
- Điều 7. Tạm hoãn công bố thông tin
- Điều 8. Điều chỉnh nội dung công bố thông tin
- Điều 9. Bảo quản, lưu giữ thông tin
- Điều 10. Các thông tin phải công bố định kỳ
- Điều 11. Công bố chiến lược phát triển của doanh nghiệp
- Điều 12. Công bố kế hoạch sản xuất kinh doanh và đầu tư phát triển năm (05) năm của doanh nghiệp
- Điều 13. Công bố kế hoạch sản xuất kinh doanh và đầu tư phát triển hàng năm của doanh nghiệp
- Điều 14. Công bố báo cáo đánh giá về kết quả thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh hàng năm và ba (03) năm gần nhất tính đến năm báo cáo
- Điều 15. Công bố báo cáo kết quả thực hiện các nhiệm vụ công ích và trách nhiệm xã hội khác (nếu có)
- Điều 16. Công bố tình hình thực hiện sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp hàng năm
- Điều 17. Công bố báo cáo thực trạng quản trị và cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp
- Điều 18. Công bố báo cáo tài chính của doanh nghiệp
- Điều 19. Công bố chế độ tiền lương, tiền thưởng của doanh nghiệp