Điều 33 Nghị định 78/2013/NĐ-CP về minh bạch tài sản, thu nhập
Điều 33. Giám sát của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên
1. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm giám sát việc thực hiện pháp Luật về minh bạch tài sản, thu nhập.
2. Khi cần thiết, cơ quan nhà nước có trách nhiệm mời đại diện Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên tham gia giám sát, thanh tra, kiểm tra việc thực hiện pháp Luật về minh bạch tài sản, thu nhập. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên có trách nhiệm cung cấp thông tin, cử người tham gia khi được yêu cầu.
3. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên tiếp nhận các ý kiến phản ánh của nhân dân, kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét, xử lý hành vi vi phạm pháp Luật về minh bạch tài sản, thu nhập.
4. Trường hợp phát hiện có dấu hiệu bất minh về tài sản, thu nhập thì Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên kiến nghị cơ quan, tổ chức có thẩm quyền xem xét, giải quyết. Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kiến nghị, cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm xem xét, giải quyết và thông báo kết quả giải quyết cho Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên.
5. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các thành viên của Mặt trận Tổ quốc xã, phường, thị trấn có quyền phát hiện, kiến nghị xử lý hành vi vi phạm pháp Luật về minh bạch tài sản, thu nhập của cá nhân cư trú ở cấp xã, khu dân cư nhưng công tác ở nơi khác.
Nghị định 78/2013/NĐ-CP về minh bạch tài sản, thu nhập
- Số hiệu: 78/2013/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 17/07/2013
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 443 đến số 444
- Ngày hiệu lực: 05/09/2013
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi Điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Mục đích, nguyên tắc kê khai tài sản, thu nhập
- Điều 5. Trách nhiệm của Người có nghĩa vụ kê khai
- Điều 6. Những hành vi bị nghiêm cấm
- Điều 7. Người có nghĩa vụ kê khai
- Điều 8. Tài sản, thu nhập phải kê khai.
- Điều 9. Trình tự, thủ tục kê khai, tiếp nhận Bản kê khai
- Điều 10. Quản lý, sử dụng Bản kê khai
- Điều 11. Thủ tục khai thác, sử dụng Bản kê khai
- Điều 12. Trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị trong việc kê khai, công khai, quản lý Bản kê khai
- Điều 13. Hình thức, thời điểm công khai Bản kê khai
- Điều 14. Phạm vi công khai Bản kê khai tại cuộc họp
- Điều 15. Giải trình nguồn gốc tài sản tăng thêm
- Điều 16. Giải trình về việc kê khai tài sản, thu nhập
- Điều 17. Quyết định xác minh tài sản, thu nhập
- Điều 18. Cơ quan, đơn vị xác minh tài sản, thu nhập
- Điều 19. Nội dung xác minh tài sản, thu nhập
- Điều 20. Hoạt động xác minh tài sản, thu nhập
- Điều 21. Quyền hạn, trách nhiệm của người xác minh
- Điều 22. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan
- Điều 23. Biên bản làm việc
- Điều 24. Báo cáo kết quả xác minh tài sản, thu nhập
- Điều 25. Kết luận về sự minh bạch trong kê khai tài sản, thu nhập
- Điều 26. Công khai kết luận về sự minh bạch trong kê khai tài sản, thu nhập
- Điều 27. Hồ sơ xác minh tài sản, thu nhập
- Điều 28. Xử lý vi phạm về thời hạn trong minh bạch tài sản, thu nhập
- Điều 29. Xử lý kỷ Luật đối với người kê khai tài sản, thu nhập, giải trình nguồn gốc tài sản tặng thêm không trung thực
- Điều 30. Xử lý trách nhiệm trong xác minh tài sản, thu nhập
- Điều 31. Thẩm quyền, trình tự, thủ tục xử lý kỷ Luật đối với hành vi vi phạm các quy định về minh bạch tài sản, thu nhập