Chương 1 Nghị định 78/2013/NĐ-CP về minh bạch tài sản, thu nhập
Nghị định này quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành những quy định về minh bạch tài sản, thu nhập tại Mục 4 Chương II Luật phòng, chống tham nhũng, bao gồm việc kê khai tài sản, thu nhập, công khai Bản kê khai; giải trình nguồn gốc tài sản tăng thêm; xác minh tài sản, thu nhập; xử lý vi phạm các quy định về minh bạch tài sản, thu nhập; trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân trong tổ chức thực hiện.
Người có nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập (sau đây gọi tắt là Người có nghĩa vụ kê khai) được quy định tại
Trong Nghị định này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. “Kê khai tài sản, thu nhập” là việc ghi rõ ràng, đầy đủ, chính xác các loại tài sản, thu nhập, biến động tài sản, thu nhập phải kê khai, nguồn gốc tài sản tăng thêm theo Mẫu “Bản kê khai tài sản, thu nhập” ban hành kèm theo Nghị định này.
2. “Công khai Bản kê khai tài sản, thu nhập” là việc công bố thông tin trong Bản kê khai tài sản, thu nhập (sau đây gọi tắt là Bản kê khai) bằng những hình thức được quy định tại Nghị định này.
3. “Giải trình nguồn gốc tài sản tăng thêm” là việc tự giải thích, chứng minh của Người có nghĩa vụ kê khai về việc hình thành tài sản, thu nhập tăng thêm so với lần kê khai trước đó.
4. “Xác minh tài sản, thu nhập” là việc xem xét, đánh giá, kết luận của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có thẩm quyền về tính trung thực, chính xác của việc kê khai tài sản, thu nhập theo trình tự, thủ tục quy định tại Luật phòng, chống tham nhũng và Nghị định này.
Điều 4. Mục đích, nguyên tắc kê khai tài sản, thu nhập
1. Mục đích của việc kê khai tài sản, thu nhập là để cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền biết được tài sản, thu nhập của người có nghĩa vụ kê khai nhằm minh bạch tài sản, thu nhập của người đó; phục vụ cho công tác quản lý cán bộ, công chức, viên chức góp phần phòng ngừa và ngăn chặn hành vi tham nhũng.
2. Người có nghĩa vụ kê khai có trách nhiệm tự kê khai các thông tin theo quy định tại mẫu Bản kê khai và chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực, đầy đủ đối với nội dung kê khai.
3. Tài sản, thu nhập phải kê khai là tài sản, thu nhập thuộc sở hữu hoặc quyền sử dụng của bản thân, của vợ hoặc chồng và con chưa thành niên tại thời điểm hoàn thành Bản kê khai.
4. Giá trị tài sản, thu nhập kê khai được tính bằng tiền phải trả khi mua, khi nhận chuyển nhượng, xây dựng hoặc giá trị ước tính khi được cho, tặng, thừa kế.
Điều 5. Trách nhiệm của Người có nghĩa vụ kê khai
3. Thực hiện đầy đủ, kịp thời các yêu cầu của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có thẩm quyền phục vụ cho việc xác minh tài sản, thu nhập.
4. Thực hiện quyết định xử lý vi phạm quy định về minh bạch tài sản, thu nhập của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có thẩm quyền.
Điều 6. Những hành vi bị nghiêm cấm
1. Kê khai tài sản, thu nhập, giải trình nguồn gốc tài sản tăng thêm không trung thực, không đầy đủ, không kịp thời; tẩu tán tài sản; che dấu thu nhập dưới mọi hình thức.
2. Khai thác, sử dụng trái pháp Luật Bản kê khai; lợi dụng việc minh bạch tài sản, thu nhập để gây mất đoàn kết nội bộ; gây khó khăn, cản trở việc xác minh tài sản, thu nhập; xuyên tạc, xúc phạm danh dự, uy tín của người được xác minh hoặc để thực hiện hành vi vi phạm pháp Luật.
3. Cố ý làm sai lệch nội dung, hủy hoại Bản kê khai.
4. Làm sai lệch hồ sơ, kết quả xác minh; tiết lộ thông tin của hồ sơ xác minh tài sản, thu nhập khi chưa được phép của người có thẩm quyền.
Nghị định 78/2013/NĐ-CP về minh bạch tài sản, thu nhập
- Số hiệu: 78/2013/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 17/07/2013
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 443 đến số 444
- Ngày hiệu lực: 05/09/2013
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi Điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Mục đích, nguyên tắc kê khai tài sản, thu nhập
- Điều 5. Trách nhiệm của Người có nghĩa vụ kê khai
- Điều 6. Những hành vi bị nghiêm cấm
- Điều 7. Người có nghĩa vụ kê khai
- Điều 8. Tài sản, thu nhập phải kê khai.
- Điều 9. Trình tự, thủ tục kê khai, tiếp nhận Bản kê khai
- Điều 10. Quản lý, sử dụng Bản kê khai
- Điều 11. Thủ tục khai thác, sử dụng Bản kê khai
- Điều 12. Trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị trong việc kê khai, công khai, quản lý Bản kê khai
- Điều 13. Hình thức, thời điểm công khai Bản kê khai
- Điều 14. Phạm vi công khai Bản kê khai tại cuộc họp
- Điều 15. Giải trình nguồn gốc tài sản tăng thêm
- Điều 16. Giải trình về việc kê khai tài sản, thu nhập
- Điều 17. Quyết định xác minh tài sản, thu nhập
- Điều 18. Cơ quan, đơn vị xác minh tài sản, thu nhập
- Điều 19. Nội dung xác minh tài sản, thu nhập
- Điều 20. Hoạt động xác minh tài sản, thu nhập
- Điều 21. Quyền hạn, trách nhiệm của người xác minh
- Điều 22. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan
- Điều 23. Biên bản làm việc
- Điều 24. Báo cáo kết quả xác minh tài sản, thu nhập
- Điều 25. Kết luận về sự minh bạch trong kê khai tài sản, thu nhập
- Điều 26. Công khai kết luận về sự minh bạch trong kê khai tài sản, thu nhập
- Điều 27. Hồ sơ xác minh tài sản, thu nhập
- Điều 28. Xử lý vi phạm về thời hạn trong minh bạch tài sản, thu nhập
- Điều 29. Xử lý kỷ Luật đối với người kê khai tài sản, thu nhập, giải trình nguồn gốc tài sản tặng thêm không trung thực
- Điều 30. Xử lý trách nhiệm trong xác minh tài sản, thu nhập
- Điều 31. Thẩm quyền, trình tự, thủ tục xử lý kỷ Luật đối với hành vi vi phạm các quy định về minh bạch tài sản, thu nhập