Điều 10 Nghị định 78/2013/NĐ-CP về minh bạch tài sản, thu nhập
Điều 10. Quản lý, sử dụng Bản kê khai
1. Bản kê khai được lưu cùng hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức; Người có nghĩa vụ kê khai có trách nhiệm lưu giữ bản sao Bản kê khai của mình; đối với Người có nghĩa vụ kê khai thuộc diện cấp ủy quản lý (theo quy định về phân cấp quản lý cán bộ) thì đơn vị phụ trách công tác tổ chức, cán bộ sao y 02 bản, nộp bản gốc cho ban tổ chức cấp ủy cùng cấp, lưu 01 bản sao tại đơn vị mình, gửi 01 bản sao cho cơ quan kiểm tra cấp ủy cùng cấp có thẩm quyền quản lý cán bộ (để phục vụ công tác giám sát và xác minh theo quy định).
Khi Người có nghĩa vụ kê khai được Điều động sang cơ quan, tổ chức, đơn vị khác thì Bản kê khai của người đó phải được chuyển giao cùng hồ sơ cán bộ cho cơ quan, tổ chức, đơn vị mới. Khi Người có nghĩa vụ kê khai nghỉ hưu, thôi việc thì Bản kê khai của người đó được lưu giữ theo quy định về quản lý hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức.
2. Bản kê khai được sử dụng trong các trường hợp sau:
a) Phục vụ cho việc bầu, phê chuẩn, bổ nhiệm, cách chức, miễn nhiệm, bãi nhiệm, kỷ Luật đối với Người có nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập;
b) Phục vụ cho hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền trong việc công khai, kiểm tra, thanh tra, kiểm toán, Điều tra, xác minh, kết luận, xử lý về hành vi tham nhũng;
c) Phục vụ yêu cầu khác liên quan đến công tác tổ chức, cán bộ.
Nghị định 78/2013/NĐ-CP về minh bạch tài sản, thu nhập
- Số hiệu: 78/2013/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 17/07/2013
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 443 đến số 444
- Ngày hiệu lực: 05/09/2013
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi Điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Mục đích, nguyên tắc kê khai tài sản, thu nhập
- Điều 5. Trách nhiệm của Người có nghĩa vụ kê khai
- Điều 6. Những hành vi bị nghiêm cấm
- Điều 7. Người có nghĩa vụ kê khai
- Điều 8. Tài sản, thu nhập phải kê khai.
- Điều 9. Trình tự, thủ tục kê khai, tiếp nhận Bản kê khai
- Điều 10. Quản lý, sử dụng Bản kê khai
- Điều 11. Thủ tục khai thác, sử dụng Bản kê khai
- Điều 12. Trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị trong việc kê khai, công khai, quản lý Bản kê khai
- Điều 13. Hình thức, thời điểm công khai Bản kê khai
- Điều 14. Phạm vi công khai Bản kê khai tại cuộc họp
- Điều 15. Giải trình nguồn gốc tài sản tăng thêm
- Điều 16. Giải trình về việc kê khai tài sản, thu nhập
- Điều 17. Quyết định xác minh tài sản, thu nhập
- Điều 18. Cơ quan, đơn vị xác minh tài sản, thu nhập
- Điều 19. Nội dung xác minh tài sản, thu nhập
- Điều 20. Hoạt động xác minh tài sản, thu nhập
- Điều 21. Quyền hạn, trách nhiệm của người xác minh
- Điều 22. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan
- Điều 23. Biên bản làm việc
- Điều 24. Báo cáo kết quả xác minh tài sản, thu nhập
- Điều 25. Kết luận về sự minh bạch trong kê khai tài sản, thu nhập
- Điều 26. Công khai kết luận về sự minh bạch trong kê khai tài sản, thu nhập
- Điều 27. Hồ sơ xác minh tài sản, thu nhập
- Điều 28. Xử lý vi phạm về thời hạn trong minh bạch tài sản, thu nhập
- Điều 29. Xử lý kỷ Luật đối với người kê khai tài sản, thu nhập, giải trình nguồn gốc tài sản tặng thêm không trung thực
- Điều 30. Xử lý trách nhiệm trong xác minh tài sản, thu nhập
- Điều 31. Thẩm quyền, trình tự, thủ tục xử lý kỷ Luật đối với hành vi vi phạm các quy định về minh bạch tài sản, thu nhập