Điều 32 Nghị định 78/2013/NĐ-CP về minh bạch tài sản, thu nhập
1. Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị có trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra và tổng hợp kết quả kê khai, công khai, xác minh, kết luận và xử lý vi phạm về minh bạch tài sản, thu nhập, quản lý bản kê khai đối với người có nghĩa vụ kê khai thuộc diện quản lý của mình; định kỳ báo cáo kết quả về cơ quan thanh tra cùng cấp.
2. Ban Tổ chức đảng các cấp quản lý bản kê khai, tổng hợp kết quả kê khai đối với người có nghĩa vụ kê khai thuộc diện cấp ủy quản lý theo quy định về phân cấp cán bộ của Đảng; định kỳ gửi số liệu tổng hợp kết quả kê khai về cơ quan thanh tra cùng cấp.
3. Cơ quan Nội vụ các cấp hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, thanh tra, tổng hợp kết quả kê khai, xác minh, kết luận và xử lý vi phạm về minh bạch tài sản, thu nhập đối với người kê khai đang công tác tại cơ quan của tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp và tổ chức, đơn vị khác có sử dụng ngân sách, tài sản nhà nước; định kỳ báo cáo kết quả về cơ quan thanh tra cùng cấp.
4. Cơ quan Kiểm tra đảng các cấp tổng hợp kết quả xác minh, kết luận, công khai, xử lý vi phạm về minh bạch tài sản, thu nhập đối với người có nghĩa vụ kê khai thuộc diện cấp ủy quản lý theo quy định về phân cấp quản lý cán bộ của Đảng; định kỳ gửi số liệu tổng hợp về cơ quan thanh tra cùng cấp.
5. Cơ quan Thanh tra nhà nước các cấp hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, thanh tra và tổng hợp kết quả kê khai, công khai, xác minh, kết luận, xử lý vi phạm về minh bạch tài sản, thu nhập trong phạm vi bộ, ngành, địa phương mình; định kỳ báo cáo kết quả về cơ quan thanh tra nhà nước cấp trên.
Thanh tra Chính phủ hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, thanh tra và tổng hợp kết quả kê khai, công khai, xác minh, kết luận, xử lý vi phạm về minh bạch tài sản, thu nhập trong phạm vi cả nước.
6. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm:
a) Tổ chức, chỉ đạo, tuyên truyền, phổ biến, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện các quy định về minh bạch tài sản, thu nhập trong phạm vi bộ, ngành, địa phương, cơ quan mình.
b) Rà soát, bãi bỏ theo thẩm quyền; kiến nghị các cơ quan, tổ chức có thẩm quyền bãi bỏ các quy định trái với các quy định về minh bạch tài sản, thu nhập tại Luật phòng, chống tham nhũng và Nghị định này.
c) Khen thưởng tập thể, cá nhân có thành tích, xử lý nghiêm minh người có hành vi vi phạm quy định về minh bạch tài sản, thu nhập.
Nghị định 78/2013/NĐ-CP về minh bạch tài sản, thu nhập
- Số hiệu: 78/2013/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 17/07/2013
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 443 đến số 444
- Ngày hiệu lực: 05/09/2013
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi Điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Mục đích, nguyên tắc kê khai tài sản, thu nhập
- Điều 5. Trách nhiệm của Người có nghĩa vụ kê khai
- Điều 6. Những hành vi bị nghiêm cấm
- Điều 7. Người có nghĩa vụ kê khai
- Điều 8. Tài sản, thu nhập phải kê khai.
- Điều 9. Trình tự, thủ tục kê khai, tiếp nhận Bản kê khai
- Điều 10. Quản lý, sử dụng Bản kê khai
- Điều 11. Thủ tục khai thác, sử dụng Bản kê khai
- Điều 12. Trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị trong việc kê khai, công khai, quản lý Bản kê khai
- Điều 13. Hình thức, thời điểm công khai Bản kê khai
- Điều 14. Phạm vi công khai Bản kê khai tại cuộc họp
- Điều 15. Giải trình nguồn gốc tài sản tăng thêm
- Điều 16. Giải trình về việc kê khai tài sản, thu nhập
- Điều 17. Quyết định xác minh tài sản, thu nhập
- Điều 18. Cơ quan, đơn vị xác minh tài sản, thu nhập
- Điều 19. Nội dung xác minh tài sản, thu nhập
- Điều 20. Hoạt động xác minh tài sản, thu nhập
- Điều 21. Quyền hạn, trách nhiệm của người xác minh
- Điều 22. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan
- Điều 23. Biên bản làm việc
- Điều 24. Báo cáo kết quả xác minh tài sản, thu nhập
- Điều 25. Kết luận về sự minh bạch trong kê khai tài sản, thu nhập
- Điều 26. Công khai kết luận về sự minh bạch trong kê khai tài sản, thu nhập
- Điều 27. Hồ sơ xác minh tài sản, thu nhập
- Điều 28. Xử lý vi phạm về thời hạn trong minh bạch tài sản, thu nhập
- Điều 29. Xử lý kỷ Luật đối với người kê khai tài sản, thu nhập, giải trình nguồn gốc tài sản tặng thêm không trung thực
- Điều 30. Xử lý trách nhiệm trong xác minh tài sản, thu nhập
- Điều 31. Thẩm quyền, trình tự, thủ tục xử lý kỷ Luật đối với hành vi vi phạm các quy định về minh bạch tài sản, thu nhập