Chương 5 Nghị định 78/2013/NĐ-CP về minh bạch tài sản, thu nhập
XỬ LÝ VI PHẠM CÁC QUY ĐỊNH VỀ MINH BẠCH TÀI SẢN, THU NHẬP
Điều 28. Xử lý vi phạm về thời hạn trong minh bạch tài sản, thu nhập
Người tổ chức việc kê khai, việc công khai chậm; người kê khai, giải trình chậm; người tổng hợp, báo cáo kết quả về minh bạch tài sản, thu nhập chậm so với thời hạn quy định tại Nghị định này mà không có lý do chính đáng thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm phải bị xử lý kỷ Luật như sau:
1. Áp dụng hình thức kỷ Luật khiển trách đối với người thực hiện chậm trên 15 ngày đến 30 ngày;
2. Áp dụng hình thức kỷ Luật cảnh cáo đối với người thực hiện chậm trên 30 ngày đến 45 ngày;
3. Áp dụng hình thức kỷ Luật nặng hơn một bậc so với hình thức kỷ Luật cảnh cáo đối với người thực hiện chậm trên 45 ngày.
Người kê khai tài sản, thu nhập, người giải trình nguồn gốc tài sản tăng thêm không trung thực thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm phải bị xử lý kỷ Luật như sau:
a) Đối với cán bộ áp dụng một trong các hình thức kỷ Luật: Khiển trách, cảnh cáo, cách chức, bãi nhiệm;
b) Đối với công chức áp dụng một trong các hình thức kỷ Luật: Khiển trách, cảnh cáo, hạ bậc lương, giáng chức, cách chức;
c) Đối với viên chức áp dụng một trong các hình thức kỷ Luật: Khiển trách, cảnh cáo, cách chức;
đ) Đối với người làm việc trong các doanh nghiệp nhà nước áp dụng một trong các hình thức kỷ Luật: Khiển trách, cảnh cáo, cách chức;
đ) Đối với người làm việc trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân, Công an nhân dân áp dụng theo quy định về xử lý kỷ Luật trong Quân đội nhân dân, Công an nhân dân.
Điều 30. Xử lý trách nhiệm trong xác minh tài sản, thu nhập
1. Người yêu cầu xác minh, người ban hành quyết định xác minh, người xác minh, người có thẩm quyền kết luận về sự minh bạch trong kê khai tài sản, thu nhập có hành vi vi phạm các quy định về xác minh tài sản, thu nhập thì tùy theo tính chất, mức độ bị xử lý kỷ Luật theo quy định của pháp Luật. Trong trường hợp làm phương hại đến người được xác minh thì có trách nhiệm khắc phục hậu quả và cải chính công khai bằng văn bản; văn bản phải được gửi cho người được xác minh, cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi người đó làm việc.
2. Người đứng đầu, người được giao nhiệm vụ cung cấp thông tin, tài liệu trong các cơ quan, đơn vị liên quan đến quản lý về đất đai, nhà, công trình kiến trúc, thuế, tài chính, ngân hàng và các cơ quan, đơn vị có liên quan khác không thực hiện, thực hiện không đầy đủ, không kịp thời yêu cầu phục vụ xác minh thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm bị xử lý kỷ Luật hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp Luật.
3. Người tiết lộ thông tin hồ sơ xác minh tài sản, thu nhập khi chưa được người có thẩm quyền cho phép thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm bị xử lý kỷ Luật hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp Luật.
1. Đối với cán bộ, công chức, viên chức thực hiện theo quy định của pháp Luật về xử lý kỷ Luật cán bộ, công chức, viên chức.
2. Đối với người làm việc trong Quân đội nhân dân, Công an nhân dân thực hiện theo quy định về xử lý kỷ Luật trong Quân đội nhân dân, Công an nhân dân.
3. Đối với người làm việc trong doanh nghiệp nhà nước được thực hiện theo quy định về xử lý kỷ Luật trong doanh nghiệp nhà nước.
4. Đối với người làm việc trong các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội thực hiện theo quy định về xử lý kỷ Luật của tổ chức đó.
Nghị định 78/2013/NĐ-CP về minh bạch tài sản, thu nhập
- Số hiệu: 78/2013/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 17/07/2013
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 443 đến số 444
- Ngày hiệu lực: 05/09/2013
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi Điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Mục đích, nguyên tắc kê khai tài sản, thu nhập
- Điều 5. Trách nhiệm của Người có nghĩa vụ kê khai
- Điều 6. Những hành vi bị nghiêm cấm
- Điều 7. Người có nghĩa vụ kê khai
- Điều 8. Tài sản, thu nhập phải kê khai.
- Điều 9. Trình tự, thủ tục kê khai, tiếp nhận Bản kê khai
- Điều 10. Quản lý, sử dụng Bản kê khai
- Điều 11. Thủ tục khai thác, sử dụng Bản kê khai
- Điều 12. Trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị trong việc kê khai, công khai, quản lý Bản kê khai
- Điều 13. Hình thức, thời điểm công khai Bản kê khai
- Điều 14. Phạm vi công khai Bản kê khai tại cuộc họp
- Điều 15. Giải trình nguồn gốc tài sản tăng thêm
- Điều 16. Giải trình về việc kê khai tài sản, thu nhập
- Điều 17. Quyết định xác minh tài sản, thu nhập
- Điều 18. Cơ quan, đơn vị xác minh tài sản, thu nhập
- Điều 19. Nội dung xác minh tài sản, thu nhập
- Điều 20. Hoạt động xác minh tài sản, thu nhập
- Điều 21. Quyền hạn, trách nhiệm của người xác minh
- Điều 22. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan
- Điều 23. Biên bản làm việc
- Điều 24. Báo cáo kết quả xác minh tài sản, thu nhập
- Điều 25. Kết luận về sự minh bạch trong kê khai tài sản, thu nhập
- Điều 26. Công khai kết luận về sự minh bạch trong kê khai tài sản, thu nhập
- Điều 27. Hồ sơ xác minh tài sản, thu nhập
- Điều 28. Xử lý vi phạm về thời hạn trong minh bạch tài sản, thu nhập
- Điều 29. Xử lý kỷ Luật đối với người kê khai tài sản, thu nhập, giải trình nguồn gốc tài sản tặng thêm không trung thực
- Điều 30. Xử lý trách nhiệm trong xác minh tài sản, thu nhập
- Điều 31. Thẩm quyền, trình tự, thủ tục xử lý kỷ Luật đối với hành vi vi phạm các quy định về minh bạch tài sản, thu nhập