Khoản 4 Điều 3 Nghị định 77/2019/NĐ-CP về tổ hợp tác
4. Thời hạn hợp tác là thời gian các thành viên tổ hợp tác thỏa thuận hợp tác với nhau và ghi trong hợp đồng hợp tác. Thời hạn hợp tác được xác định theo quy định từ Điều 144 đến Điều 148 của Bộ luật dân sự. Trường hợp các bên không thỏa thuận thời hạn hợp tác thì thời hạn hợp tác kết thúc khi chấm dứt hợp đồng hợp tác theo quy định tại Điều 512 của Bộ luật dân sự.
Nghị định 77/2019/NĐ-CP về tổ hợp tác
- Số hiệu: 77/2019/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 10/10/2019
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 831 đến số 832
- Ngày hiệu lực: 25/11/2019
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của tổ hợp tác
- Điều 5. Quyền của tổ hợp tác
- Điều 6. Nghĩa vụ của tổ hợp tác
- Điều 7. Điều kiện trở thành thành viên tổ hợp tác
- Điều 8. Quyền của thành viên tổ hợp tác
- Điều 9. Nghĩa vụ của thành viên tổ hợp tác
- Điều 10. Quy trình bổ sung thành viên tổ hợp tác
- Điều 11. Chấm dứt tư cách thành viên tổ hợp tác
- Điều 12. Thành lập tổ hợp tác
- Điều 13. Tên, biểu tượng tổ hợp tác
- Điều 14. Chấm dứt hoạt động của tổ hợp tác
- Điều 15. Xử lý tài sản chung của các thành viên tổ hợp tác, tài chính của tổ hợp tác sau khi chấm dứt hoạt động
- Điều 16. Đại diện trong xác lập, thực hiện giao dịch
- Điều 17. Cơ chế điều hành hoạt động của tổ hợp tác
- Điều 18. Tổ trưởng tổ hợp tác
- Điều 19. Ban điều hành tổ hợp tác
- Điều 20. Cuộc họp thành viên tổ hợp tác
- Điều 21. Biểu quyết trong tổ hợp tác
- Điều 22. Tài sản chung của các thành viên tổ hợp tác, tài chính của tổ hợp tác
- Điều 23. Phân chia hoa lợi, lợi tức, xử lý lỗ
- Điều 24. Phần đóng góp của thành viên tổ hợp tác
- Điều 25. Xác minh phần đóng góp
- Điều 26. Trả lại phần đóng góp
- Điều 27. Thừa kế, kế thừa, quản lý phần đóng góp
- Điều 28. Giải quyết tranh chấp