Điều 14 Nghị định 77/2019/NĐ-CP về tổ hợp tác
Điều 14. Chấm dứt hoạt động của tổ hợp tác
1. Tổ hợp tác chấm dứt hoạt động trong trường hợp sau đây:
a) Hết thời hạn ghi trong hợp đồng hợp tác;
b) Mục đích hợp tác đã đạt được;
c) Không duy trì số lượng thành viên tối thiểu theo quy định tại
d) Theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
đ) Theo quy định của hợp đồng hợp tác và pháp luật có liên quan;
e) Theo thỏa thuận của các thành viên tổ hợp tác.
2. Việc chấm dứt hoạt động của tổ hợp tác theo quy định tại điểm e khoản 1 Điều này phải được một trăm phần trăm (100%) tổng số thành viên tổ hợp tác tán thành, thể hiện bằng biên bản họp tổ hợp tác, có chữ ký xác nhận của tổ trưởng tổ hợp tác (hoặc người được các thành viên tổ hợp tác ủy quyền) và các thành viên tổ hợp tác, trừ trường hợp hợp đồng hợp tác quy định khác.
3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày chấm dứt hoạt động, tổ trưởng tổ hợp tác (hoặc người được các thành viên tổ hợp tác ủy quyền) gửi thông báo bằng văn bản về việc chấm dứt hoạt động (Mẫu I.03), kèm biên bản cuộc họp thành viên tổ hợp tác đến cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi tổ hợp tác hoạt động.
Nghị định 77/2019/NĐ-CP về tổ hợp tác
- Số hiệu: 77/2019/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 10/10/2019
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 831 đến số 832
- Ngày hiệu lực: 25/11/2019
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của tổ hợp tác
- Điều 5. Quyền của tổ hợp tác
- Điều 6. Nghĩa vụ của tổ hợp tác
- Điều 7. Điều kiện trở thành thành viên tổ hợp tác
- Điều 8. Quyền của thành viên tổ hợp tác
- Điều 9. Nghĩa vụ của thành viên tổ hợp tác
- Điều 10. Quy trình bổ sung thành viên tổ hợp tác
- Điều 11. Chấm dứt tư cách thành viên tổ hợp tác
- Điều 12. Thành lập tổ hợp tác
- Điều 13. Tên, biểu tượng tổ hợp tác
- Điều 14. Chấm dứt hoạt động của tổ hợp tác
- Điều 15. Xử lý tài sản chung của các thành viên tổ hợp tác, tài chính của tổ hợp tác sau khi chấm dứt hoạt động
- Điều 16. Đại diện trong xác lập, thực hiện giao dịch
- Điều 17. Cơ chế điều hành hoạt động của tổ hợp tác
- Điều 18. Tổ trưởng tổ hợp tác
- Điều 19. Ban điều hành tổ hợp tác
- Điều 20. Cuộc họp thành viên tổ hợp tác
- Điều 21. Biểu quyết trong tổ hợp tác
- Điều 22. Tài sản chung của các thành viên tổ hợp tác, tài chính của tổ hợp tác
- Điều 23. Phân chia hoa lợi, lợi tức, xử lý lỗ
- Điều 24. Phần đóng góp của thành viên tổ hợp tác
- Điều 25. Xác minh phần đóng góp
- Điều 26. Trả lại phần đóng góp
- Điều 27. Thừa kế, kế thừa, quản lý phần đóng góp
- Điều 28. Giải quyết tranh chấp