Điều 52 Nghị định 73/2019/NĐ-CP quy định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước
1. Đối với hoạt động thuê dịch vụ công nghệ thông tin sẵn có trên thị trường, thực hiện theo quy định của pháp luật về mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan, đơn vị. Giá thuê dịch vụ (tính theo đơn giá của từng dịch vụ sử dụng hoặc đơn giá sản phẩm đầu ra của dịch vụ) được xác định trên cơ sở giá thị trường tại thời điểm thuê dịch vụ.
Trường hợp người có thẩm quyền quyết định thuê dịch vụ yêu cầu phải lập kế hoạch thuê dịch vụ công nghệ thông tin, việc lập kế hoạch thuê dịch vụ công nghệ thông tin thực hiện theo quy định tại các
2. Đối với hoạt động thuê dịch vụ công nghệ thông tin không sẵn có trên thị trường (sau đây gọi là dịch vụ theo yêu cầu riêng), thực hiện theo quy định tại các
3. Trường hợp dịch vụ công nghệ thông tin chưa sẵn có trên thị trường, nếu cần thiết, cơ quan, đơn vị thuê dịch vụ xem xét, báo cáo cấp có thẩm quyền để lựa chọn các tổ chức, cá nhân nghiên cứu, đề xuất giải pháp, phương án kỹ thuật, công nghệ; xây dựng, thử nghiệm dịch vụ. Các tổ chức, cá nhân nói trên chịu mọi chi phí phát sinh (nếu có). Sau khi thử nghiệm thành công, xác định được giải pháp kỹ thuật, công nghệ, chi phí, cơ quan, đơn vị thuê dịch vụ tiến hành các thủ tục thuê dịch vụ công nghệ thông tin theo quy định.
4. Quy trình lập dự toán, phân bổ dự toán kinh phí thuê dịch vụ công nghệ thông tin quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này được thực hiện theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
5. Việc lựa chọn nhà cung cấp trong hoạt động thuê dịch vụ công nghệ thông tin quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
6. Quyền sở hữu thông tin, dữ liệu hình thành trong quá trình thuê dịch vụ công nghệ thông tin thực hiện theo quy định tại
7. Cơ quan, đơn vị thuê dịch vụ công nghệ thông tin xem xét, báo cáo cấp có thẩm quyền thực hiện thuê dịch vụ công nghệ thông tin tập trung trong phạm vi của bộ, cơ quan trung ương, địa phương đối với các dịch vụ công nghệ thông tin có tính chất, tính năng giống nhau mà nhiều đơn vị trực thuộc cùng có nhu cầu sử dụng.
Việc thuê dịch vụ công nghệ thông tin tập trung thực hiện theo các quy định tại Chương này và các quy định của pháp luật có liên quan.
Nghị định 73/2019/NĐ-CP quy định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước
- Số hiệu: 73/2019/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 05/09/2019
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 759 đến số 760
- Ngày hiệu lực: 01/01/2020
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Thực hiện quy định của pháp luật về chính sách ưu tiên đầu tư, thuê, mua sắm sản phẩm, dịch vụ công nghệ thông tin sản xuất trong nước
- Điều 5. Tuân thủ Kiến trúc Chính phủ điện tử và bảo đảm khả năng kết nối, liên thông, chia sẻ dữ liệu
- Điều 6. Quản lý dự án ứng dụng công nghệ thông tin phù hợp với tính chất và nguồn vốn sử dụng
- Điều 7. Phân loại dự án
- Điều 8. Chủ đầu tư
- TRÌNH TỰ ĐẦU TƯ VÀ CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ
- Điều 9. Trình tự đầu tư dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin
- Điều 10. Các bước thiết kế
- Điều 11. Chuẩn bị đầu tư
- Điều 12. Lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư dự án
- Điều 13. Lập nhiệm vụ khảo sát và tổ chức thực hiện công tác khảo sát
- Điều 14. Báo cáo kết quả khảo sát
- Điều 15. Nghiệm thu kết quả khảo sát
- Điều 16. Lập báo cáo nghiên cứu khả thi dự án
- Điều 17. Nội dung chính của thiết kế cơ sở
- Điều 18. Mô tả yêu cầu kỹ thuật cần đáp ứng của phần mềm nội bộ
- Điều 19. Tổng mức đầu tư dự án
- Điều 20. Thẩm quyền, trình tự thẩm định thiết kế cơ sở dự án
- Điều 21. Hồ sơ, nội dung thẩm định thiết kế cơ sở
- Điều 22. Thẩm quyền, trình tự, nội dung thẩm định thiết kế chi tiết dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin theo hình thức báo cáo kinh tế - kỹ thuật
- Điều 23. Điều chỉnh dự án
- THỰC HIỆN ĐẦU TƯ
- Điều 24. Nội dung công việc trong giai đoạn thực hiện đầu tư
- Điều 25. Khảo sát bổ sung
- Điều 26. Lập thiết kế chi tiết
- Điều 27. Nội dung chính của hồ sơ thiết kế chi tiết
- Điều 28. Dự toán
- Điều 29. Tổ chức thẩm định và phê duyệt thiết kế chi tiết và dự toán
- Điều 30. Điều chỉnh thiết kế chi tiết
- Điều 31. Các trường hợp điều chỉnh dự toán
- Điều 32. Công tác triển khai và giám sát công tác triển khai
- Điều 33. Quản lý tiến độ thực hiện
- Điều 34. Kiểm thử hoặc vận hành thử
- Điều 35. Nghiệm thu, bàn giao sản phẩm của dự án
- Điều 36. Lập và lưu trữ hồ sơ hoàn thành sản phẩm hoặc hạng mục công việc của dự án
- KẾT THÚC ĐẦU TƯ, ĐƯA SẢN PHẨM CỦA DỰ ÁN VÀO KHAI THÁC, SỬ DỤNG
- Điều 37. Kết thúc đầu tư, đưa sản phẩm của dự án vào khai thác, sử dụng
- Điều 38. Bảo hành sản phẩm của dự án
- Điều 39. Xử lý tài sản khi dự án kết thúc
- Điều 40. Bảo trì sản phẩm của dự án
- Điều 41. Thanh toán, quyết toán dự án
- TỔ CHỨC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
- Điều 42. Các hình thức quản lý dự án
- Điều 43. Trách nhiệm của chủ đầu tư trong việc quản lý dự án
- Điều 44. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ban quản lý dự án và tổ chức tư vấn quản lý dự án
- Điều 45. Nội dung công việc quản lý dự án
- Điều 46. Lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư của dự án thuê dịch vụ công nghệ thông tin
- Điều 47. Nội dung Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án thuê dịch vụ công nghệ thông tin
- Điều 48. Quyền sở hữu thông tin, dữ liệu hình thành trong quá trình thuê dịch vụ công nghệ thông tin
- Điều 49. Hợp đồng thuê dịch vụ công nghệ thông tin và tổ chức kiểm thử hoặc vận hành thử
- Điều 50. Thuê dịch vụ công nghệ thông tin tập trung
- Điều 51. Quản lý thực hiện hoạt động đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng kinh phí chi thường xuyên nguồn vốn ngân sách nhà nước
- Điều 52. Quản lý thực hiện hoạt động thuê dịch vụ công nghệ thông tin sử dụng kinh phí chi thường xuyên nguồn vốn ngân sách nhà nước
- Điều 53. Thẩm quyền thẩm định, phê duyệt kế hoạch thuê dịch vụ theo yêu cầu riêng
- Điều 54. Lập kế hoạch thuê
- Điều 55. Dự toán thuê dịch vụ theo yêu cầu riêng
- Điều 56. Thẩm định, phê duyệt kế hoạch thuê
- Điều 57. Điều chỉnh kế hoạch thuê
- Điều 58. Tổ chức kiểm thử, vận hành thử