Điều 20 Nghị định 73/2019/NĐ-CP quy định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước
1. Bộ Thông tin và Truyền thông thẩm định thiết kế cơ sở đối với dự án nhóm A, trừ các dự án đầu tư mua sắm dự phòng, thay thế các thiết bị phần cứng thuộc hệ thống hạ tầng kỹ thuật hiện có, mua sắm thiết bị không cần lắp đặt, phần mềm thương mại.
Trường hợp cần thiết, bộ, cơ quan trung ương, địa phương có thể lấy thêm ý kiến của Bộ Thông tin và Truyền thông đối với thiết kế cơ sở dự án thuộc thẩm quyền thẩm định của các đơn vị quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này.
2. Đơn vị chuyên môn về công nghệ thông tin trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thẩm định thiết kế cơ sở đối với dự án do Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp quyết định đầu tư, trừ các dự án có thiết kế cơ sở thuộc thẩm quyền thẩm định của Bộ Thông tin và Truyền thông.
3. Đơn vị chuyên môn về công nghệ thông tin trực thuộc người có thẩm quyền quyết định đầu tư thẩm định thiết kế cơ sở, trừ các dự án có thiết kế cơ sở thuộc thẩm quyền thẩm định của Bộ Thông tin và Truyền thông hoặc thuộc thẩm quyền thẩm định quy định tại khoản 2 Điều này.
4. Trong trường hợp đơn vị thẩm định thiết kế cơ sở đồng thời là chủ đầu tư, đơn vị thẩm định thiết kế cơ sở thành lập hội đồng thẩm định để thẩm định thiết kế cơ sở hoặc người có thẩm quyền quyết định đầu tư giao cho đơn vị chuyên môn khác thẩm định thiết kế cơ sở.
5. Hội đồng thẩm định hoặc cơ quan chuyên môn quản lý về đầu tư thẩm định dự án theo quy định của Luật đầu tư công (sau đây gọi là đơn vị đầu mối tổ chức thẩm định) có trách nhiệm:
a) Gửi hồ sơ thiết kế cơ sở lấy ý kiến thẩm định thiết kế cơ sở của đơn vị có thẩm quyền quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này (trừ trường hợp chủ đầu tư đồng thời là đơn vị thẩm định thiết kế cơ sở);
b) Lấy ý kiến các cơ quan, đơn vị liên quan để thẩm định dự án (nếu cần thiết).
6. Đơn vị thẩm định thiết kế cơ sở quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều này có trách nhiệm gửi ý kiến thẩm định thiết kế cơ sở cho đơn vị đầu mối tổ chức thẩm định để tổng hợp ý kiến khi thực hiện thẩm định dự án.
Nghị định 73/2019/NĐ-CP quy định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước
- Số hiệu: 73/2019/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 05/09/2019
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 759 đến số 760
- Ngày hiệu lực: 01/01/2020
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Thực hiện quy định của pháp luật về chính sách ưu tiên đầu tư, thuê, mua sắm sản phẩm, dịch vụ công nghệ thông tin sản xuất trong nước
- Điều 5. Tuân thủ Kiến trúc Chính phủ điện tử và bảo đảm khả năng kết nối, liên thông, chia sẻ dữ liệu
- Điều 6. Quản lý dự án ứng dụng công nghệ thông tin phù hợp với tính chất và nguồn vốn sử dụng
- Điều 7. Phân loại dự án
- Điều 8. Chủ đầu tư
- TRÌNH TỰ ĐẦU TƯ VÀ CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ
- Điều 9. Trình tự đầu tư dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin
- Điều 10. Các bước thiết kế
- Điều 11. Chuẩn bị đầu tư
- Điều 12. Lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư dự án
- Điều 13. Lập nhiệm vụ khảo sát và tổ chức thực hiện công tác khảo sát
- Điều 14. Báo cáo kết quả khảo sát
- Điều 15. Nghiệm thu kết quả khảo sát
- Điều 16. Lập báo cáo nghiên cứu khả thi dự án
- Điều 17. Nội dung chính của thiết kế cơ sở
- Điều 18. Mô tả yêu cầu kỹ thuật cần đáp ứng của phần mềm nội bộ
- Điều 19. Tổng mức đầu tư dự án
- Điều 20. Thẩm quyền, trình tự thẩm định thiết kế cơ sở dự án
- Điều 21. Hồ sơ, nội dung thẩm định thiết kế cơ sở
- Điều 22. Thẩm quyền, trình tự, nội dung thẩm định thiết kế chi tiết dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin theo hình thức báo cáo kinh tế - kỹ thuật
- Điều 23. Điều chỉnh dự án
- THỰC HIỆN ĐẦU TƯ
- Điều 24. Nội dung công việc trong giai đoạn thực hiện đầu tư
- Điều 25. Khảo sát bổ sung
- Điều 26. Lập thiết kế chi tiết
- Điều 27. Nội dung chính của hồ sơ thiết kế chi tiết
- Điều 28. Dự toán
- Điều 29. Tổ chức thẩm định và phê duyệt thiết kế chi tiết và dự toán
- Điều 30. Điều chỉnh thiết kế chi tiết
- Điều 31. Các trường hợp điều chỉnh dự toán
- Điều 32. Công tác triển khai và giám sát công tác triển khai
- Điều 33. Quản lý tiến độ thực hiện
- Điều 34. Kiểm thử hoặc vận hành thử
- Điều 35. Nghiệm thu, bàn giao sản phẩm của dự án
- Điều 36. Lập và lưu trữ hồ sơ hoàn thành sản phẩm hoặc hạng mục công việc của dự án
- KẾT THÚC ĐẦU TƯ, ĐƯA SẢN PHẨM CỦA DỰ ÁN VÀO KHAI THÁC, SỬ DỤNG
- Điều 37. Kết thúc đầu tư, đưa sản phẩm của dự án vào khai thác, sử dụng
- Điều 38. Bảo hành sản phẩm của dự án
- Điều 39. Xử lý tài sản khi dự án kết thúc
- Điều 40. Bảo trì sản phẩm của dự án
- Điều 41. Thanh toán, quyết toán dự án
- TỔ CHỨC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
- Điều 42. Các hình thức quản lý dự án
- Điều 43. Trách nhiệm của chủ đầu tư trong việc quản lý dự án
- Điều 44. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ban quản lý dự án và tổ chức tư vấn quản lý dự án
- Điều 45. Nội dung công việc quản lý dự án
- Điều 46. Lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư của dự án thuê dịch vụ công nghệ thông tin
- Điều 47. Nội dung Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án thuê dịch vụ công nghệ thông tin
- Điều 48. Quyền sở hữu thông tin, dữ liệu hình thành trong quá trình thuê dịch vụ công nghệ thông tin
- Điều 49. Hợp đồng thuê dịch vụ công nghệ thông tin và tổ chức kiểm thử hoặc vận hành thử
- Điều 50. Thuê dịch vụ công nghệ thông tin tập trung
- Điều 51. Quản lý thực hiện hoạt động đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng kinh phí chi thường xuyên nguồn vốn ngân sách nhà nước
- Điều 52. Quản lý thực hiện hoạt động thuê dịch vụ công nghệ thông tin sử dụng kinh phí chi thường xuyên nguồn vốn ngân sách nhà nước
- Điều 53. Thẩm quyền thẩm định, phê duyệt kế hoạch thuê dịch vụ theo yêu cầu riêng
- Điều 54. Lập kế hoạch thuê
- Điều 55. Dự toán thuê dịch vụ theo yêu cầu riêng
- Điều 56. Thẩm định, phê duyệt kế hoạch thuê
- Điều 57. Điều chỉnh kế hoạch thuê
- Điều 58. Tổ chức kiểm thử, vận hành thử