Mục 3 Chương 2 Nghị định 73/2019/NĐ-CP quy định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước
Mục 3. QUẢN LÝ DỰ ÁN THUÊ DỊCH VỤ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
1. Chủ đầu tư tự thực hiện hoặc thuê các tổ chức, cá nhân lập Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư của dự án thuê dịch vụ công nghệ thông tin.
2. Nội dung báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư của dự án thuê thực hiện theo quy định tại Luật đầu tư công, trong đó thuyết minh rõ các nội dung sau:
a) Sự cần thiết thuê dịch vụ công nghệ thông tin;
b) Xác định sơ bộ các hạng mục chính cần thuê; mục tiêu, nội dung, quy mô, phạm vi, địa điểm và cơ quan, đơn vị sử dụng dịch vụ công nghệ thông tin;
c) Xác định sơ bộ yêu cầu về chất lượng dịch vụ công nghệ thông tin; sơ bộ yêu cầu về kỹ thuật, công nghệ để đáp ứng yêu cầu chất lượng dịch vụ; yêu cầu về khả năng kết nối, liên thông với ứng dụng, hệ thống thông tin khác;
d) Xác định thời gian thuê phải đủ dài nhằm bảo đảm sự ổn định, liên tục, hiệu quả của việc khai thác, sử dụng dịch vụ công nghệ thông tin;
đ) Xác định sơ bộ tổng mức đầu tư của dự án thuê dịch vụ công nghệ thông tin. Việc xác định sơ bộ tổng mức đầu tư của dự án thuê thực hiện theo phương pháp so sánh hoặc phương pháp chuyên gia hoặc theo báo giá thị trường hoặc kết hợp các phương pháp hoặc căn cứ theo kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin được duyệt.
1. Chủ đầu tư tự thực hiện hoặc thuê các tổ chức, cá nhân lập báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án thuê dịch vụ công nghệ thông tin. Nội dung báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án thuê thực hiện theo các nội dung quy định tại Luật đầu tư công, trong đó thuyết minh rõ các nội dung sau:
a) Hiện trạng, sự cần thiết thuê dịch vụ công nghệ thông tin;
b) Các hạng mục chính cần thuê; mục tiêu, nội dung và quy mô, phạm vi, địa điểm và cơ quan, đơn vị sử dụng dịch vụ công nghệ thông tin;
c) Xác định yêu cầu về chất lượng dịch vụ công nghệ thông tin; yêu cầu về kỹ thuật, công nghệ để đáp ứng yêu cầu chất lượng dịch vụ; yêu cầu, điều kiện về khả năng kết nối, liên thông với ứng dụng, hệ thống thông tin khác; mô tả yêu cầu cần đáp ứng của phần mềm nội bộ; yêu cầu về an toàn bảo mật thông tin, dữ liệu và các yêu cầu khác;
d) Xác định, làm rõ việc sở hữu các thông tin, dữ liệu hình thành trong quá trình cung cấp dịch vụ công nghệ thông tin và phương án quản lý, chuyển giao cho bên thuê;
đ) Thời gian thuê và tiến độ, thời gian xây dựng, phát triển, hình thành dịch vụ công nghệ thông tin;
e) Yêu cầu về các phát sinh trong quá trình khai khác, sử dụng dịch vụ công nghệ thông tin;
g) Xác định tổng mức đầu tư dự án thuê dịch vụ công nghệ thông tin theo quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Tổng mức đầu tư dự án thuê dịch vụ công nghệ thông tin
a) Cơ cấu tổng mức đầu tư
- Chi phí thuê dịch vụ công nghệ thông tin;
- Chi phí quản lý dự án: Gồm các chi phí để tổ chức thực hiện quản lý dự án từ giai đoạn lập, phê duyệt chủ trương đến khi kết thúc thuê dịch vụ công nghệ thông tin và chi phí giám sát, đánh giá đầu tư dự án thuê;
- Chi phí tư vấn: Chi phí khảo sát; lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi; báo cáo đề xuất chủ trương; báo cáo nghiên cứu khả thi; thẩm tra dự án thuê; tư vấn đấu thầu; giám sát thực hiện (nếu có); thực hiện các công việc tư vấn khác;
- Chi phí khác: Phí và lệ phí; bảo hiểm; kiểm toán; thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư; thẩm định giá; kiểm thử hoặc vận hành thử; chi phí đặc thù khác;
- Chi phí dự phòng.
b) Phương pháp xác định
- Chi phí thuê dịch vụ công nghệ thông tin trong dự án thuê được xác định bằng một trong các phương pháp: Phương pháp so sánh; phương pháp chuyên gia; phương pháp lấy báo giá thị trường; phương pháp tính chi phí; kết hợp các phương pháp.
- Chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn, chi phí khác được xác định bằng cách lập dự toán hoặc theo định mức chi phí theo tỷ lệ.
Chủ đầu tư căn cứ vào tính chất của dự án thuê dịch vụ công nghệ thông tin để lựa chọn phương pháp xác định chi phí thuê phù hợp và chịu trách nhiệm về lựa chọn của mình.
c) Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn phương pháp tính chi phí thuê dịch vụ công nghệ thông tin.
Thông tin, dữ liệu hình thành trong quá trình thuê dịch vụ công nghệ thông tin thuộc sở hữu của cơ quan, đơn vị thuê. Nhà cung cấp dịch vụ có trách nhiệm bảo đảm an ninh, an toàn thông tin, chuyển giao đầy đủ cho cơ quan, đơn vị thuê các thông tin, dữ liệu khi kết thúc hợp đồng thuê dịch vụ công nghệ thông tin.
2. Dịch vụ công nghệ thông tin phải được kiểm thử hoặc vận hành thử theo quy định tại
Cơ quan, đơn vị thuê dịch vụ công nghệ thông tin xem xét, báo cáo cấp có thẩm quyền thực hiện thuê dịch vụ công nghệ thông tin tập trung trong phạm vi của bộ, cơ quan trung ương, địa phương đối với các dịch vụ công nghệ thông tin có tính chất, tính năng giống nhau mà nhiều cơ quan, đơn vị trực thuộc cùng có nhu cầu sử dụng.
Việc thuê dịch vụ công nghệ thông tin tập trung thực hiện theo các quy định tại Nghị định này và quy định của pháp luật có liên quan.
Nghị định 73/2019/NĐ-CP quy định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước
- Số hiệu: 73/2019/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 05/09/2019
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 759 đến số 760
- Ngày hiệu lực: 01/01/2020
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Thực hiện quy định của pháp luật về chính sách ưu tiên đầu tư, thuê, mua sắm sản phẩm, dịch vụ công nghệ thông tin sản xuất trong nước
- Điều 5. Tuân thủ Kiến trúc Chính phủ điện tử và bảo đảm khả năng kết nối, liên thông, chia sẻ dữ liệu
- Điều 6. Quản lý dự án ứng dụng công nghệ thông tin phù hợp với tính chất và nguồn vốn sử dụng
- Điều 7. Phân loại dự án
- Điều 8. Chủ đầu tư
- TRÌNH TỰ ĐẦU TƯ VÀ CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ
- Điều 9. Trình tự đầu tư dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin
- Điều 10. Các bước thiết kế
- Điều 11. Chuẩn bị đầu tư
- Điều 12. Lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư dự án
- Điều 13. Lập nhiệm vụ khảo sát và tổ chức thực hiện công tác khảo sát
- Điều 14. Báo cáo kết quả khảo sát
- Điều 15. Nghiệm thu kết quả khảo sát
- Điều 16. Lập báo cáo nghiên cứu khả thi dự án
- Điều 17. Nội dung chính của thiết kế cơ sở
- Điều 18. Mô tả yêu cầu kỹ thuật cần đáp ứng của phần mềm nội bộ
- Điều 19. Tổng mức đầu tư dự án
- Điều 20. Thẩm quyền, trình tự thẩm định thiết kế cơ sở dự án
- Điều 21. Hồ sơ, nội dung thẩm định thiết kế cơ sở
- Điều 22. Thẩm quyền, trình tự, nội dung thẩm định thiết kế chi tiết dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin theo hình thức báo cáo kinh tế - kỹ thuật
- Điều 23. Điều chỉnh dự án
- THỰC HIỆN ĐẦU TƯ
- Điều 24. Nội dung công việc trong giai đoạn thực hiện đầu tư
- Điều 25. Khảo sát bổ sung
- Điều 26. Lập thiết kế chi tiết
- Điều 27. Nội dung chính của hồ sơ thiết kế chi tiết
- Điều 28. Dự toán
- Điều 29. Tổ chức thẩm định và phê duyệt thiết kế chi tiết và dự toán
- Điều 30. Điều chỉnh thiết kế chi tiết
- Điều 31. Các trường hợp điều chỉnh dự toán
- Điều 32. Công tác triển khai và giám sát công tác triển khai
- Điều 33. Quản lý tiến độ thực hiện
- Điều 34. Kiểm thử hoặc vận hành thử
- Điều 35. Nghiệm thu, bàn giao sản phẩm của dự án
- Điều 36. Lập và lưu trữ hồ sơ hoàn thành sản phẩm hoặc hạng mục công việc của dự án
- KẾT THÚC ĐẦU TƯ, ĐƯA SẢN PHẨM CỦA DỰ ÁN VÀO KHAI THÁC, SỬ DỤNG
- Điều 37. Kết thúc đầu tư, đưa sản phẩm của dự án vào khai thác, sử dụng
- Điều 38. Bảo hành sản phẩm của dự án
- Điều 39. Xử lý tài sản khi dự án kết thúc
- Điều 40. Bảo trì sản phẩm của dự án
- Điều 41. Thanh toán, quyết toán dự án
- TỔ CHỨC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
- Điều 42. Các hình thức quản lý dự án
- Điều 43. Trách nhiệm của chủ đầu tư trong việc quản lý dự án
- Điều 44. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ban quản lý dự án và tổ chức tư vấn quản lý dự án
- Điều 45. Nội dung công việc quản lý dự án
- Điều 46. Lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư của dự án thuê dịch vụ công nghệ thông tin
- Điều 47. Nội dung Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án thuê dịch vụ công nghệ thông tin
- Điều 48. Quyền sở hữu thông tin, dữ liệu hình thành trong quá trình thuê dịch vụ công nghệ thông tin
- Điều 49. Hợp đồng thuê dịch vụ công nghệ thông tin và tổ chức kiểm thử hoặc vận hành thử
- Điều 50. Thuê dịch vụ công nghệ thông tin tập trung
- Điều 51. Quản lý thực hiện hoạt động đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng kinh phí chi thường xuyên nguồn vốn ngân sách nhà nước
- Điều 52. Quản lý thực hiện hoạt động thuê dịch vụ công nghệ thông tin sử dụng kinh phí chi thường xuyên nguồn vốn ngân sách nhà nước
- Điều 53. Thẩm quyền thẩm định, phê duyệt kế hoạch thuê dịch vụ theo yêu cầu riêng
- Điều 54. Lập kế hoạch thuê
- Điều 55. Dự toán thuê dịch vụ theo yêu cầu riêng
- Điều 56. Thẩm định, phê duyệt kế hoạch thuê
- Điều 57. Điều chỉnh kế hoạch thuê
- Điều 58. Tổ chức kiểm thử, vận hành thử