Điều 51 Nghị định 73/2019/NĐ-CP quy định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước
1. Đối với các hoạt động đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn kinh phí chi thường xuyên sau đây, thực hiện theo quy định của pháp luật về mua sắm hàng hóa nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan, đơn vị:
a) Mua sắm dự phòng, thay thế các thiết bị phần cứng thuộc hệ thống hạ tầng kỹ thuật hiện có;
b) Mua sắm thiết bị không cần lắp đặt, phần mềm thương mại; bảo trì, bảo dưỡng, sửa chữa hệ thống hạ tầng kỹ thuật, phần mềm; quản lý vận hành, thuê quản trị, hỗ trợ kỹ thuật hệ thống thông tin, dịch vụ an ninh mạng, an toàn thông tin;
c) Tạo lập, duy trì hệ thống cơ sở dữ liệu; bảo đảm hoạt động cho cổng/trang thông tin điện tử;
d) Hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin có mức kinh phí từ 200 triệu đồng trở xuống để thiết lập mới, mở rộng hoặc nâng cấp cho hệ thống hạ tầng kỹ thuật, phần mềm, cơ sở dữ liệu;
đ) Các hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn kinh phí chi thường xuyên để khắc phục ngay hoặc xử lý kịp thời hậu quả gây ra do sự cố thiên tai, hỏa hoạn hoặc thực thi nhiệm vụ giải quyết sự cố theo yêu cầu của Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ hoặc yêu cầu nghiệp vụ quy định tại văn bản quy phạm pháp luật.
3. Đối với các hoạt động đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn kinh phí chi thường xuyên có mức kinh phí trên 15 tỷ đồng để thiết lập mới, mở rộng hoặc nâng cấp cho hệ thống hạ tầng kỹ thuật, phần mềm, cơ sở dữ liệu, thực hiện theo quy định về quản lý dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin như sau:
a) Phân loại dự án; trình tự, thủ tục đầu tư dự án; thẩm quyền thẩm định, phê duyệt thiết kế; quản lý chi phí, quản lý chất lượng thực hiện theo quy định tại Chương II Nghị định này;
b) Chủ trương đầu tư; thẩm quyền quyết định đầu tư; xác định chủ đầu tư thực hiện theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước;
c) Đơn vị đầu mối thẩm định dự án là đơn vị chuyên môn trực thuộc người có thẩm quyền quyết định đầu tư.
Nghị định 73/2019/NĐ-CP quy định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước
- Số hiệu: 73/2019/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 05/09/2019
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 759 đến số 760
- Ngày hiệu lực: 01/01/2020
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Thực hiện quy định của pháp luật về chính sách ưu tiên đầu tư, thuê, mua sắm sản phẩm, dịch vụ công nghệ thông tin sản xuất trong nước
- Điều 5. Tuân thủ Kiến trúc Chính phủ điện tử và bảo đảm khả năng kết nối, liên thông, chia sẻ dữ liệu
- Điều 6. Quản lý dự án ứng dụng công nghệ thông tin phù hợp với tính chất và nguồn vốn sử dụng
- Điều 7. Phân loại dự án
- Điều 8. Chủ đầu tư
- TRÌNH TỰ ĐẦU TƯ VÀ CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ
- Điều 9. Trình tự đầu tư dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin
- Điều 10. Các bước thiết kế
- Điều 11. Chuẩn bị đầu tư
- Điều 12. Lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư dự án
- Điều 13. Lập nhiệm vụ khảo sát và tổ chức thực hiện công tác khảo sát
- Điều 14. Báo cáo kết quả khảo sát
- Điều 15. Nghiệm thu kết quả khảo sát
- Điều 16. Lập báo cáo nghiên cứu khả thi dự án
- Điều 17. Nội dung chính của thiết kế cơ sở
- Điều 18. Mô tả yêu cầu kỹ thuật cần đáp ứng của phần mềm nội bộ
- Điều 19. Tổng mức đầu tư dự án
- Điều 20. Thẩm quyền, trình tự thẩm định thiết kế cơ sở dự án
- Điều 21. Hồ sơ, nội dung thẩm định thiết kế cơ sở
- Điều 22. Thẩm quyền, trình tự, nội dung thẩm định thiết kế chi tiết dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin theo hình thức báo cáo kinh tế - kỹ thuật
- Điều 23. Điều chỉnh dự án
- THỰC HIỆN ĐẦU TƯ
- Điều 24. Nội dung công việc trong giai đoạn thực hiện đầu tư
- Điều 25. Khảo sát bổ sung
- Điều 26. Lập thiết kế chi tiết
- Điều 27. Nội dung chính của hồ sơ thiết kế chi tiết
- Điều 28. Dự toán
- Điều 29. Tổ chức thẩm định và phê duyệt thiết kế chi tiết và dự toán
- Điều 30. Điều chỉnh thiết kế chi tiết
- Điều 31. Các trường hợp điều chỉnh dự toán
- Điều 32. Công tác triển khai và giám sát công tác triển khai
- Điều 33. Quản lý tiến độ thực hiện
- Điều 34. Kiểm thử hoặc vận hành thử
- Điều 35. Nghiệm thu, bàn giao sản phẩm của dự án
- Điều 36. Lập và lưu trữ hồ sơ hoàn thành sản phẩm hoặc hạng mục công việc của dự án
- KẾT THÚC ĐẦU TƯ, ĐƯA SẢN PHẨM CỦA DỰ ÁN VÀO KHAI THÁC, SỬ DỤNG
- Điều 37. Kết thúc đầu tư, đưa sản phẩm của dự án vào khai thác, sử dụng
- Điều 38. Bảo hành sản phẩm của dự án
- Điều 39. Xử lý tài sản khi dự án kết thúc
- Điều 40. Bảo trì sản phẩm của dự án
- Điều 41. Thanh toán, quyết toán dự án
- TỔ CHỨC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
- Điều 42. Các hình thức quản lý dự án
- Điều 43. Trách nhiệm của chủ đầu tư trong việc quản lý dự án
- Điều 44. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ban quản lý dự án và tổ chức tư vấn quản lý dự án
- Điều 45. Nội dung công việc quản lý dự án
- Điều 46. Lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư của dự án thuê dịch vụ công nghệ thông tin
- Điều 47. Nội dung Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án thuê dịch vụ công nghệ thông tin
- Điều 48. Quyền sở hữu thông tin, dữ liệu hình thành trong quá trình thuê dịch vụ công nghệ thông tin
- Điều 49. Hợp đồng thuê dịch vụ công nghệ thông tin và tổ chức kiểm thử hoặc vận hành thử
- Điều 50. Thuê dịch vụ công nghệ thông tin tập trung
- Điều 51. Quản lý thực hiện hoạt động đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng kinh phí chi thường xuyên nguồn vốn ngân sách nhà nước
- Điều 52. Quản lý thực hiện hoạt động thuê dịch vụ công nghệ thông tin sử dụng kinh phí chi thường xuyên nguồn vốn ngân sách nhà nước
- Điều 53. Thẩm quyền thẩm định, phê duyệt kế hoạch thuê dịch vụ theo yêu cầu riêng
- Điều 54. Lập kế hoạch thuê
- Điều 55. Dự toán thuê dịch vụ theo yêu cầu riêng
- Điều 56. Thẩm định, phê duyệt kế hoạch thuê
- Điều 57. Điều chỉnh kế hoạch thuê
- Điều 58. Tổ chức kiểm thử, vận hành thử