Điều 38 Nghị định 68/2024/NĐ-CP quy định về chữ ký số chuyên dùng công vụ
Điều 38. Trách nhiệm của Tổ chức cơ yếu trực thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an và Bộ Ngoại giao
1. Hằng năm, tham mưu giúp người đứng đầu Bộ chủ quản xây dựng kế hoạch, nhu cầu ứng dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ cho thuê bao thuộc quyền quản lý để bảo đảm an toàn và xác thực thông tin trong giao dịch điện tử.
2. Xây dựng, trình cấp có thẩm quyền ban hành quy định, quy chế về quản lý, sử dụng chữ ký số chuyên dùng công vụ, chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ và dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ thuộc phạm vi quản lý.
3. Chịu trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin đề nghị cấp, gia hạn, thay đổi nội dung thông tin, thu hồi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ, khôi phục thiết bị lưu khóa bí mật.
4. Tiếp nhận chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ, thiết bị lưu khóa bí mật từ Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ bàn giao cho cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp.
5. Tiếp nhận thiết bị lưu khóa bí mật thu hồi từ cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp bàn giao cho Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ.
6. Cập nhật, quản lý, lưu trữ hồ sơ đề nghị cấp, gia hạn, thay đổi nội dung thông tin, thu hồi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ, khôi phục thiết bị lưu khóa bí mật của thuê bao thuộc phạm vi quản lý.
7. Chủ trì, phối hợp với Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ tổ chức tập huấn, huấn luyện triển khai, sử dụng chữ ký số chuyên dùng công vụ, chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ, thiết bị lưu khóa bí mật và dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ cho các thuê bao trong phạm vi quản lý.
8. Hướng dẫn, kiểm tra các thuê bao trong quá trình triển khai, quản lý, sử dụng chữ ký số chuyên dùng công vụ, chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ, thiết bị lưu khóa bí mật và dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ.
9. Thiết lập, quản lý, vận hành hệ thống kỹ thuật và đảm bảo kết nối với Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ phục vụ triển khai cung cấp các dịch vụ kiểm tra trạng thái chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ (OCSP, CRL), cấp dấu thời gian (TSA) và các dịch vụ được ủy quyền khác trong các mạng truyền số liệu dùng riêng của Bộ chủ quản.
10. Phối hợp với Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ triển khai tích hợp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ vào các ứng dụng công nghệ thông tin nhằm đảm bảo xác thực, an toàn thông tin.
11. Thống kê, quản lý việc cấp, gia hạn, thay đổi nội dung thông tin, thu hồi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ, khôi phục thiết bị lưu khóa bí mật của các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong phạm vi quản lý của Bộ chủ quản và định kỳ 01 năm một lần trước ngày 31 tháng 10 hoặc đột xuất báo cáo về Ban Cơ yếu Chính phủ (qua Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ).
Nghị định 68/2024/NĐ-CP quy định về chữ ký số chuyên dùng công vụ
- Số hiệu: 68/2024/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 25/06/2024
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Lưu Quang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/08/2024
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Gửi, nhận văn bản yêu cầu chứng thực, thiết bị lưu khóa bí mật
- Điều 5. Gửi, nhận văn bản yêu cầu chứng thực, thiết bị lưu khóa bí mật trong Bộ Quốc phòng, Bộ Công an và Bộ Ngoại giao
- Điều 6. Dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ
- Điều 7. Nội dung chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ
- Điều 8. Tạo và phân phối các cặp khóa
- Điều 9. Thời hạn có hiệu lực của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ
- Điều 10. Điều kiện cấp mới chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ
- Điều 11. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ
- Điều 12. Điều kiện gia hạn chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ
- Điều 13. Hồ sơ, trình tự, thủ tục gia hạn chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ
- Điều 14. Điều kiện thay đổi nội dung thông tin của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ
- Điều 15. Các trường hợp thay đổi nội dung thông tin của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ
- Điều 16. Hồ sơ, trình tự, thủ tục thay đổi nội dung thông tin của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ
- Điều 17. Các trường hợp thu hồi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ
- Điều 18. Thẩm quyền đề nghị thu hồi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ
- Điều 19. Hồ sơ, trình tự, thủ tục thu hồi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ
- Điều 20. Thu hồi thiết bị lưu khóa bí mật sau khi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ hết hạn sử dụng hoặc chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ bị thu hồi
- Điều 21. Cấp chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ sau khi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ cũ hết hạn hoặc chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ bị thu hồi
- Điều 22. Khôi phục thiết bị lưu khóa bí mật do thuê bao quản lý
- Điều 23. Thời hạn có hiệu lực của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ phục vụ phát hành, kiểm tra hộ chiếu có gắn chíp điện tử
- Điều 24. Đăng ký, gửi, nhận yêu cầu chứng thực
- Điều 25. Trình tự, thủ tục cấp, thu hồi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ phục vụ phát hành, kiểm tra hộ chiếu có gắn chíp điện tử
- Điều 26. Thời hạn có hiệu lực của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ phục vụ phát hành, kiểm tra thẻ căn cước có gắn chíp điện tử
- Điều 27. Gửi, nhận yêu cầu chứng thực
- Điều 28. Trình tự, thủ tục cấp, thu hồi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ phục vụ phát hành, kiểm tra thẻ căn cước có gắn chíp điện tử
- Điều 29. Quy trình tạo chữ ký số chuyên dùng công vụ
- Điều 30. Quy trình kiểm tra chữ ký số chuyên dùng công vụ
- Điều 31. Kiểm tra hiệu lực của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ
- Điều 32. Kiểm tra hợp lệ của đường dẫn chứng thực
- Điều 33. Yêu cầu kỹ thuật và chức năng đối với phần mềm ký số chuyên dùng công vụ, kiểm tra chữ ký số chuyên dùng công vụ
- Điều 34. Trách nhiệm triển khai, quẫn lý, sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ
- Điều 35. Trách nhiệm của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng
- Điều 36. Trách nhiệm của Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ
- Điều 37. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp
- Điều 38. Trách nhiệm của Tổ chức cơ yếu trực thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an và Bộ Ngoại giao
- Điều 39. Trách nhiệm của Thuê bao