Điều 36 Nghị định 68/2024/NĐ-CP quy định về chữ ký số chuyên dùng công vụ
Điều 36. Trách nhiệm của Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ
1. Tham mưu Ban Cơ yếu Chính phủ giúp Bộ trưởng Bộ Quốc phòng thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về chữ ký số chuyên dùng công vụ theo quy định của pháp luật; thực hiện bảo đảm cung cấp chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ, thiết bị lưu khóa bí mật, dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ bảo đảm an toàn, hiệu quả trên cơ sở kế hoạch, nhu cầu của các cơ quan, tổ chức liên quan.
2. Tham mưu, giúp Ban Cơ yếu Chính phủ hướng dẫn quy trình nghiệp vụ về việc cung cấp, quản lý, sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ. Phối hợp với các cơ quan, tổ chức có liên quan xây dựng quy định, quy chế về quản lý, sử dụng chữ ký số chuyên dùng công vụ, chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ, thiết bị lưu khóa bí mật và dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ.
3. Đảm bảo an toàn tuyệt đối khóa bí mật và xử lý các tình huống trong quá trình cung cấp, quản lý, sử dụng chữ ký số chuyên dùng công vụ, chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ và dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ.
4. Quản lý, vận hành hạ tầng kỹ thuật của hệ thống cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ, các hệ thống thông tin đảm bảo việc cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ được an toàn, liên tục.
5. Cập nhật, lưu trữ đầy đủ, chính xác thông tin yêu cầu chứng thực theo quy định của pháp luật.
6. Đảm bảo kênh thông tin tiếp nhận các yêu cầu chứng thực; cập nhật, duy trì 24 giờ trong ngày và 7 ngày trong tuần các cơ sở dữ liệu trực tuyến về chính sách chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ, các quy định về việc cung cấp, quản lý, sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ, chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ, danh sách chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ có hiệu lực, chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ bị thu hồi và những thông tin cần thiết khác.
7. Hướng dẫn, kiểm tra các tổ chức, cá nhân có liên quan việc đăng ký, cung cấp, quản lý, sử dụng chữ ký số chuyên dùng công vụ, chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ và dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ.
8. Chủ trì tổ chức tập huấn, huấn luyện triển khai và sử dụng chữ ký số chuyên dùng công vụ, chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ, thiết bị lưu khóa bí mật, dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ cho các cơ quan, tổ chức được ủy quyền tại khoản 2 Điều 34 Nghị định này và các đối tượng khác có liên quan.
9. Hướng dẫn, chuyển giao công cụ hỗ trợ về gia hạn, thay đổi nội dung thông tin chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ, khôi phục thiết bị lưu khóa bí mật cho các cơ quan, tổ chức được ủy quyền tại khoản 2 Điều 34 Nghị định này.
10. Phối hợp, hỗ trợ các cơ quan, tổ chức liên quan tích hợp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ vào các ứng dụng công nghệ thông tin nhằm đảm bảo xác thực, an toàn thông tin.
11. Phối hợp với Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực điện tử quốc gia xây dựng, triển khai mô hình, giải pháp liên thông giữa Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ với Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực điện tử quốc gia để bảo đảm cho việc kiểm tra hiệu lực chữ ký số chuyên dùng công vụ theo quy định của pháp luật.
12. Nghiên cứu, ứng dụng, triển khai các công nghệ xác thực, chữ ký điện tử phù hợp với các ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ các cơ quan, tổ chức được quy định tại Điều 2 Nghị định này.
Nghị định 68/2024/NĐ-CP quy định về chữ ký số chuyên dùng công vụ
- Số hiệu: 68/2024/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 25/06/2024
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Lưu Quang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/08/2024
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Gửi, nhận văn bản yêu cầu chứng thực, thiết bị lưu khóa bí mật
- Điều 5. Gửi, nhận văn bản yêu cầu chứng thực, thiết bị lưu khóa bí mật trong Bộ Quốc phòng, Bộ Công an và Bộ Ngoại giao
- Điều 6. Dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ
- Điều 7. Nội dung chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ
- Điều 8. Tạo và phân phối các cặp khóa
- Điều 9. Thời hạn có hiệu lực của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ
- Điều 10. Điều kiện cấp mới chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ
- Điều 11. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ
- Điều 12. Điều kiện gia hạn chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ
- Điều 13. Hồ sơ, trình tự, thủ tục gia hạn chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ
- Điều 14. Điều kiện thay đổi nội dung thông tin của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ
- Điều 15. Các trường hợp thay đổi nội dung thông tin của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ
- Điều 16. Hồ sơ, trình tự, thủ tục thay đổi nội dung thông tin của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ
- Điều 17. Các trường hợp thu hồi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ
- Điều 18. Thẩm quyền đề nghị thu hồi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ
- Điều 19. Hồ sơ, trình tự, thủ tục thu hồi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ
- Điều 20. Thu hồi thiết bị lưu khóa bí mật sau khi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ hết hạn sử dụng hoặc chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ bị thu hồi
- Điều 21. Cấp chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ sau khi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ cũ hết hạn hoặc chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ bị thu hồi
- Điều 22. Khôi phục thiết bị lưu khóa bí mật do thuê bao quản lý
- Điều 23. Thời hạn có hiệu lực của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ phục vụ phát hành, kiểm tra hộ chiếu có gắn chíp điện tử
- Điều 24. Đăng ký, gửi, nhận yêu cầu chứng thực
- Điều 25. Trình tự, thủ tục cấp, thu hồi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ phục vụ phát hành, kiểm tra hộ chiếu có gắn chíp điện tử
- Điều 26. Thời hạn có hiệu lực của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ phục vụ phát hành, kiểm tra thẻ căn cước có gắn chíp điện tử
- Điều 27. Gửi, nhận yêu cầu chứng thực
- Điều 28. Trình tự, thủ tục cấp, thu hồi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ phục vụ phát hành, kiểm tra thẻ căn cước có gắn chíp điện tử
- Điều 29. Quy trình tạo chữ ký số chuyên dùng công vụ
- Điều 30. Quy trình kiểm tra chữ ký số chuyên dùng công vụ
- Điều 31. Kiểm tra hiệu lực của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ
- Điều 32. Kiểm tra hợp lệ của đường dẫn chứng thực
- Điều 33. Yêu cầu kỹ thuật và chức năng đối với phần mềm ký số chuyên dùng công vụ, kiểm tra chữ ký số chuyên dùng công vụ
- Điều 34. Trách nhiệm triển khai, quẫn lý, sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ
- Điều 35. Trách nhiệm của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng
- Điều 36. Trách nhiệm của Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ
- Điều 37. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp
- Điều 38. Trách nhiệm của Tổ chức cơ yếu trực thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an và Bộ Ngoại giao
- Điều 39. Trách nhiệm của Thuê bao