Điều 34 Nghị định 68/2024/NĐ-CP quy định về chữ ký số chuyên dùng công vụ
Điều 34. Trách nhiệm triển khai, quẫn lý, sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ
1. Người đứng đầu các cơ quan, tổ chức: Văn phòng Trung ương Đảng và các ban, cơ quan tham mưu, giúp việc trực thuộc Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam; Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; Văn phòng Quốc hội; Văn phòng Chủ tịch nước; các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Viện kiểm sát nhân dân tối cao; Tòa án nhân dân tối cao; Kiểm toán nhà nước; cơ quan Trung ương của các đoàn thể; tỉnh ủy, thành ủy trực thuộc Trung ương; Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức khác theo quy định của cấp có thẩm quyền có trách nhiệm:
a) Xây dựng, ban hành quy định, quy chế về quản lý, sử dụng chữ ký số chuyên dùng công vụ, chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ, thiết bị lưu khóa bí mật và dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ trong phạm vi quản lý;
b) Định kỳ hằng năm, báo cáo tình hình công tác quản lý, triển khai, sử dụng chữ ký số chuyên dùng công vụ, chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ, thiết bị lưu khóa bí mật và dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ; đồng thời xây dựng kế hoạch, nhu cầu sử dụng của nám tiếp theo cho thuê bao thuộc quyền quản lý theo hướng dẫn của Ban Cơ yếu Chính phủ;
c) Quản lý, hướng dẫn, kiểm tra các thuê bao trong quá trình triển khai, quản lý, sử dụng chữ ký số chuyên dùng công vụ, chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ, thiết bị lưu khóa bí mật và dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ thuộc phạm vi quản lý;
d) Chủ trì tổ chức tập huấn, huấn luyện triển khai, sử dụng chữ ký số chuyên dùng công vụ, chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ, thiết bị lưu khóa bí mật và dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ cho các thuê bao thuộc phạm vi quản lý;
đ) Chủ trì, phối hợp với Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ thực hiện công tác hỗ trợ về đăng ký, quản lý, sử dụng chữ ký số chuyên dùng công vụ, chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ, thiết bị lưu khóa bí mật và dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ cho các thuê bao thuộc phạm vi quản lý; tổ chức thực hiện gia hạn, thay đổi nội dung thông tin chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ, khôi phục thiết bị lưu khóa bí mật cho các thuê bao thuộc phạm vi quản lý khi có nhu cầu.
2. Những người quy định tại khoản 1 Điều này có thể ủy quyền cho cơ quan chức năng trực thuộc tổ chức triển khai thực hiện các nội dung tại các điểm a, b, c, d, đ khoản 1 Điều này.
Nghị định 68/2024/NĐ-CP quy định về chữ ký số chuyên dùng công vụ
- Số hiệu: 68/2024/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 25/06/2024
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Lưu Quang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/08/2024
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Gửi, nhận văn bản yêu cầu chứng thực, thiết bị lưu khóa bí mật
- Điều 5. Gửi, nhận văn bản yêu cầu chứng thực, thiết bị lưu khóa bí mật trong Bộ Quốc phòng, Bộ Công an và Bộ Ngoại giao
- Điều 6. Dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ
- Điều 7. Nội dung chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ
- Điều 8. Tạo và phân phối các cặp khóa
- Điều 9. Thời hạn có hiệu lực của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ
- Điều 10. Điều kiện cấp mới chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ
- Điều 11. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ
- Điều 12. Điều kiện gia hạn chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ
- Điều 13. Hồ sơ, trình tự, thủ tục gia hạn chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ
- Điều 14. Điều kiện thay đổi nội dung thông tin của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ
- Điều 15. Các trường hợp thay đổi nội dung thông tin của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ
- Điều 16. Hồ sơ, trình tự, thủ tục thay đổi nội dung thông tin của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ
- Điều 17. Các trường hợp thu hồi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ
- Điều 18. Thẩm quyền đề nghị thu hồi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ
- Điều 19. Hồ sơ, trình tự, thủ tục thu hồi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ
- Điều 20. Thu hồi thiết bị lưu khóa bí mật sau khi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ hết hạn sử dụng hoặc chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ bị thu hồi
- Điều 21. Cấp chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ sau khi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ cũ hết hạn hoặc chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ bị thu hồi
- Điều 22. Khôi phục thiết bị lưu khóa bí mật do thuê bao quản lý
- Điều 23. Thời hạn có hiệu lực của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ phục vụ phát hành, kiểm tra hộ chiếu có gắn chíp điện tử
- Điều 24. Đăng ký, gửi, nhận yêu cầu chứng thực
- Điều 25. Trình tự, thủ tục cấp, thu hồi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ phục vụ phát hành, kiểm tra hộ chiếu có gắn chíp điện tử
- Điều 26. Thời hạn có hiệu lực của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ phục vụ phát hành, kiểm tra thẻ căn cước có gắn chíp điện tử
- Điều 27. Gửi, nhận yêu cầu chứng thực
- Điều 28. Trình tự, thủ tục cấp, thu hồi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ phục vụ phát hành, kiểm tra thẻ căn cước có gắn chíp điện tử
- Điều 29. Quy trình tạo chữ ký số chuyên dùng công vụ
- Điều 30. Quy trình kiểm tra chữ ký số chuyên dùng công vụ
- Điều 31. Kiểm tra hiệu lực của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ
- Điều 32. Kiểm tra hợp lệ của đường dẫn chứng thực
- Điều 33. Yêu cầu kỹ thuật và chức năng đối với phần mềm ký số chuyên dùng công vụ, kiểm tra chữ ký số chuyên dùng công vụ
- Điều 34. Trách nhiệm triển khai, quẫn lý, sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ
- Điều 35. Trách nhiệm của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng
- Điều 36. Trách nhiệm của Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ
- Điều 37. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp
- Điều 38. Trách nhiệm của Tổ chức cơ yếu trực thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an và Bộ Ngoại giao
- Điều 39. Trách nhiệm của Thuê bao